Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.
II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.
III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; Các alen trội M và N không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc .
→ Người số 11 có kiểu gen hoặc .
Người số 1 có kiểu gen
Người số 8 có kiểu gen →Người số 2 có kiểu gen .
Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .
Người số 10 có kiểu gen .
Người số 9 có kiểu gen .
Người số 12 có kiểu gen .
Người số 13 có kiểu gen .
→ I đúng (Biết được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11).
II sai. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc .
→ Cặp 10 -11 có thể sinh con không bị bệnh.
III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen . → Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.
IV sai. Vì cặp vợ chồng 8– 9 không thể sinh con bị cả hai bệnh
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen trong các cơ thể bị đột biến thể 3 quy định kiểu hình trội tất cả các tính trạng?
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2:2:2:1
Xét 2 quần thể của loài chim sẻ, với 1 gen có 2 alen A, a trội hoàn toàn. Quần thể 1 có 800 cá thể, quần thể 2 có 500 cá thể. Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,4; của quần thể 2 là 0,2. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1 và sau đó quần thể tiếp tục ngẫu phối. Theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình trội của quần thể 1 là:
Có 4tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử có 2 alen trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2
Khi nói về cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Qúa trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.
II. Quá trình phiên mã là một trong các cơ chế giúp truyền đạt thông tin di truyền từ gen trong ADN thành protein.
III. Enzim ARN polimeraza chỉ hoạt động trong quá trình phiên mã.
IV. Khi dịch mã có nhiều riboxom cùng trượt trên một mARN tạo các chuỗi polipeptit có cấu trúc giống nhau
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 120cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Các cây F1 cao 150cm.
II. Cho F1 lai phân tích thu được đời Fa có 25 cây cao 130cm trong tổng số cây 576.
III. Cho các cây cao 150cm ở đời F2 giao phấn thì thu được đời con có cây cao 180cm chiếm tỉ lệ .
IV. Nếu ở F2 có 180 cây cao 130cm thì số cây cao 150cm là 600
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: × , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng ADN và protein histon.
II. Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
III. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gen trên NST.
IV. Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?