Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
II đúng. Vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.
III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha. IV đúng. Vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở kì sau của nguyên phân là 29.
II. Nếu xét mỗi cặp NST chứa 1 gen có 2 alen thì loài này có tối đa 450kiểu gen dạng đột biến thể ba.
III. Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là 150.
IV. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là 2n và O
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 Dd : 0,4 Dd : 0,3 dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%.
II. F4 tần số các alen B, b bằng nhau.
III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.
III. Cho các cây hoa đỏ, cánh hoa kép giao phấn với nhau thì đời con sẽ thu được 2,425% cây hoa đỏ, cánh đơn.
IV. Trong số cây hoa trắng, cánh hoa đơn F2 tỷ lệ cây thuần chủng chiếm .
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định, trong đó alen A1 quy định hoa đỏ; alen A2 quy định hoa vàng; alen A3 quy định hoa hồng; alen A4 quy định hoa trắng; Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự là A1>> A2>> A3>> A4.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 15 kiểu gen.
II. Có tối đa 28 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ .
III. Có tối đa 10 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng.
IV. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3 : 3 : 1 : 1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Một quần xã sinh vật gồm có 9 loài tạo thành lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 chuỗi thức ăncó 5 mắt xích.
II.Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng số 3.
III. Bậc dinh dưỡng cao nhất của loài D tham gia vào lưới thức ăn là bậc 5.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen
Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 44,25% cây quả to, màu đỏ: 12% cây quả nhỏ, màu đỏ: 30,75% cây quả to, màu vàng : 13% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 15% cây quả to, màu đỏ: 10% cây quả nhỏ, màu đỏ: 35% cây quả to, màu vàng : 40% cây quả nhỏ, màu vàng..
II. P có kiểu gen là .
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây không thuần chủng là .
Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.
II. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen chứa cả 4 loại alen Aa, Bb.
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.
IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 30%.
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có 11% số cá thể đực có mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời P có kiểu gen dị hợp đều và khoảng cách giữa 2 gen Aa, Bb là 22cM.
II. Tỷ lệ kiểu hình mắt đen, đuôi dài ở F1 61%.
III. Cho các cá thể mắt đen đuôi dài F1 ngẫu phối thì thu được kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn chiếm tỷ lệ3,08%.
IV. Nếu cho các cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi dài chiếm 10,08%
Một gen có chiều dài 3570A0 và số tỉ lệ = 0,5. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là