Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 7)
-
20857 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?
Đáp án D
Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành. → Đáp án D
Câu 3:
Một gen có chiều dài 3570A0 và số tỉ lệ = 0,5. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
Đáp án A
- Áp dụng công thức: N = = 2100 (nucleotit).
- Theo đề ra ta có: = 0,5, tức là A = 0,5G.
- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. → Đáp án A.
Câu 4:
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mARN) bổ sung với T mạch gốc; U(mARN) bổ sung với A mạch gốc; G(mARN) bổ sung với X mạch gốc; X(mARN) bổ sung với G mạch gốc Mạch gốc: 3'ATGXTAG5'.
→ mARN: 5'UAXGAUX3'.
→ Đáp án D
Câu 5:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
Đáp án B
Thể không nhiễm là 2n - 2 = 24 - 2 = 22 . → Đáp án B
Câu 6:
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST?
Đáp án C
Đáp án C.
Chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST (trừ đột biến đảo đoạn NST). Do vậy chỉ có phương án C thõa mãn
Câu 7:
Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
Đáp án C
Đáp án C.
Số nhóm gen liên kết = bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
Câu 8:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất. Trong các đáp án trên, chỉ có D đúng
Câu 9:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
Đáp án B
Đáp án B.
Các cơ thể con có 3 cặp gen
Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) × 1 × 1.
Xét 1 cặp gen:
Tỉ lệ kiểu gen 1: 1 = dị hợp × đồng hợp.
Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp × đồng hợp.
→ Chỉ có phép lai AabbDD × AABBdd = (Aa × AA) (bb × BB) (DD × dd) là thoã mãn
Câu 10:
Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
Đáp án B
Đáp án B.
A sai. Gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể di truyền theo quy luật phân li độc lập.
C, D sai. Gen nằm ở tế bào chất di truyền theo dòng mẹ
Câu 11:
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Đáp án C.
Giải thích: Bản thân quá trình tự phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 12:
Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
Đáp án A
Đáp án A. Vì cấy truyền phôi sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. Phôi có kiểu gen DdEe thì các cá thể sẽ có kiểu gen DdEe
Câu 13:
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
B đúng.
C sai. Di – nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể.
D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
Đáp án A
Câu 15:
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án B
Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. → Đáp án B
Câu 16:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Đáp án D. Vì độ đa dạng càng cao thì càng có nhiều loài. Khi có nhiều loài thì sẽ có nhiều chuỗi thức ăn và lưới thức ăn sẽ có cấu trúc phức tạp.
A sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.
B sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định
Câu 17:
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
II đúng. Vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.
III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha. IV đúng. Vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6
Câu 18:
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II → Đáp án C.
- Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.
- Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
- Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
→ III sai.
- Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu. → IV sai
Câu 19:
Gen M có 5022 liên kết hidro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung câp 7809 số nucleotit loại X.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.
II đúng.
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.
- Theo Bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2→ G2 = 4T2, A2 = 2 T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
à G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 5022.
= 27T2 = 5022 → T2 = = 186.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 186 = 558.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 186 = 1302.
Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. →
Số nucleotit loại T của gen m là = 558 +1 = 559. → III đúng.
IV đúng. Vì cặp gen Mm có tổng số nucleotit loại X = Xgen M + Xgen m = 1032 + 1031 = 2603.
→ Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:
Gmt = Xmt = 2603 × (22 – 1) = 7809
Câu 20:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
Đáp án C
Đáp án C. Hợp tử lưỡng bội, các NST không phân li sẽ tạo ra tứ bội.
Câu 21:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3 : 3 : 1 : 1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
Đời con có 4% cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen (0,04ab/ab) thì sẽ có 2 khả năng. Đó là P có kiểu gen giống nhau và tần số hoán vị 40% (Ab/aB x Ab/aB); P có kiểu gen khác nhau và tần số hoán vị 20% (AB/ab x Ab/aB)
I đúng. Vì có 0,04 = 0,1ab × 0,4ab. → Tần số hoán vị 20%.
II đúng. Vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = 2×(0,25-0,04) = 0,42 = 42%.
III đúng. Vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% và khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:1:1.
IV đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A-bb và aaB- nên có tổng số 4 kiểu gen
Câu 22:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- Phát biểu A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Phát biểu C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
- Phát biểu D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).
Câu 23:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
- D đúng. Vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
- B sai. Vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
- C sai. Vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- A sai. Vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều
Câu 24:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật
Đáp án C
Phát biểu II, III, IV đúng. → Đáp án C.
I sai. Vì động vật ăn thực vật thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
II đúng. Vì ở hệ sinh thái trên cạn thì tổng sinh khối của thực vật luôn lớn hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại (Vì hiệu suất sinh thái thường chỉ chiếm 10%).
III đúng. Vì sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Cho nên loài ăn sinh vật sản xuất là sinh vật bậc 2 nhưng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV đúng. Vì trong một lưới thức ăn có rất nhiều loài cho nên mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài
Câu 25:
Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II đúng. Vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
III sai. Vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác
Câu 26:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A.
I sai. Vì chuyển đoạn không tương hổ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.
II đúng. Vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.
III đúng. Vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào.
IV đúng. Vì đa bội chẵn (4n, 6n, 8n,...) luôn có số lượng NST là số chẵn
Câu 27:
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C
I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
II sai. Vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 5×2 = 10 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
III. Đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ = = 3/8. (Vì cặp gen EE luôn cho giao tử chứa E).
IV đúng. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội = = 3/8 + 1/8 = 1/2
Câu 28:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen). Nên số sơ đồ lai = 6×1 = 6.
II đúng. Vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (Cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; Có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) nên số sơ đồ lai = 15×6 = 90.
III đúng. Vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là và thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
IV sai. Vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là: × thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp giao tử tạo ra kiểu gen trùng nhau (đó là giao tử aBd của đực với giao tử abd của cái và giao tử aBd của cái với giao tử abd của đực). → Có số KG = 16 – 1 = 15 kiểu gen
Câu 29:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
Đáp án B
Chỉ có phát biểu II đúng.
I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai. Vì khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 30:
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì khi số lượng cá thể tăng lên thì cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể. Khi số lượng cá thể giảm về ở mức độ phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh. Mặt khác, cạnh tranh có thể làm cho 1 nhóm cá thể di cư đến các vùng đất trống nên đã giúp phân bố cá thể ở mức đọ phù hợp với sức chứa của môi trường.
II đúng. Vì khi khan hiếm nguồn sống và mật độ tăng cao thì các cá thể tranh giành nguồn sống một cách khốc liệt (cạnh tranh khốc liệt).
III sai. Vì cạnh tranh cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài chứ không làm suy thoái loài.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng loài làm cho sinh vật di cư mở rộng lãnh thổ nên thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài
Câu 31:
Một quần xã sinh vật gồm có 9 loài tạo thành lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 chuỗi thức ăncó 5 mắt xích.
II.Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng số 3.
III. Bậc dinh dưỡng cao nhất của loài D tham gia vào lưới thức ăn là bậc 5.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích
Đáp án D
II và IV đúng. → Đáp án D.
IV đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.
I sai. Có 5 chuỗi thức ăncó 5 mắt xích là: A → I → H → D → E; A → I → K → M → E; A → H → C → D → E; A → I → K → H → E; A → B → C → D → E
II đúng. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng số 3: D, H, E, K, C.
III sai. Bậc dinh dưỡng cao nhất của loài D tham gia vào lưới thức ăn là bậc 6
Câu 32:
Khi nói về quan hệ giữa các loài,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với cá lớn mà nó sống cùng là quan hệ kí sinh vật chủ.
II. Quan hệ hội sinh là kiểu quan hệ trong đó cả 2 loài tham gia đều có lợi nhưng mối quan hệ này không chặt chẽ.
III. Quan hệ ức chế cảm nhiễm là kiểu quan hệ trong đó hoạt động sống của loài này đã vô tính ức chế sự phát triển của loài khác.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
Đáp án D
Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án D.
I sai. Quan hệ giữa cá ép với cá lớn mà nó sống cùng là quan hệ hội sinh.
II sai. Quan hệ hội sinh là kiểu quan hệ trong đó 1 loài tham gia có lợi còn loài khác không có lợi cũng không có hại.
IV sai. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ là quan hệ hợp tác
Câu 33:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở kì sau của nguyên phân là 29.
II. Nếu xét mỗi cặp NST chứa 1 gen có 2 alen thì loài này có tối đa 450kiểu gen dạng đột biến thể ba.
III. Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là 150.
IV. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là 2n và O
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng là III. → Đáp án A.
I sai. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở kì sau của nguyên phân là (30-1).2 = 58
II sai. Nếu xét mỗi cặp NST chứa 1 gen có 2 alen thì loài này có tối đa 4.15.315 kiểu gen dạng đột biến thể ba.
III đúng. Một cơ thể thập bội của loài có thể có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là 150.
IV sai. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II sẽ tạo ra 1 loại giao tử là 2n
Câu 34:
Người ta chuyển 5 vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các vi khuẩn. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình phân bào có 1280 chuỗi polinucleotit ở vùng nhân.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 560 ADN chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 40 chuỗi polinucleotit chỉ chứa N14.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên, số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 chiếm tỷ lệ 6,25%.
Đáp án A
Chỉ có phát I biểu đúng. → Đáp án A.
I đúng. Kết thúc quá trình phân bào có số chuỗi polinucleotit ở vùng nhân là: 2×5×23+4 = 1280 .
II sai. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra số ADN chỉ chứa N15 là = tổng số ADN – số ADN có chứa N14= 5 × 23 × 24 - 5 × 2 × (23– 1) = 570.
III sai. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra số chuỗi polinucleotit chỉ chứa N14 là: 2×5×(23-1 ) = 70
IV sai. Sau khi kết thúc quá trình trên, số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 chiếm tỷ lệ: 70 : (5.23+4) = 10,9375%.
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 44,25% cây quả to, màu đỏ: 12% cây quả nhỏ, màu đỏ: 30,75% cây quả to, màu vàng : 13% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 15% cây quả to, màu đỏ: 10% cây quả nhỏ, màu đỏ: 35% cây quả to, màu vàng : 40% cây quả nhỏ, màu vàng..
II. P có kiểu gen là .
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây không thuần chủng là .
Đáp án C
Cả 4 phát biểuđúng. → Đáp án C.
- Ta có: F1 quả đỏ : quả vàng = 9:7 → Tương tác kiểu bổ trợ: A-B- quy định quả đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định quả vàng.
F1 quả to : quả nhỏ = 3:1 → D quy định quả to; d quy định quả nhỏ.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 44,25% (Đây là tỷ lệ của hoán vị gen)
Giả sử Aa, Dd liên kết với nhau.
→ A-D- = 44,25%:0,75 = 59% = 0,59.
→ Kiểu gen = 0,09 → Giao tử ad = 0,3 → Kiểu gen của P là hoặc (II đúng).
I đúng. Nếu cho P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 15% cây quả to, màu đỏ ADB : 10% cây quả nhỏ, màu đỏ AdB : 35% cây quả to, màu vàng (0,15ADb, 0,1aDB, 0,1aDb) : 40% cây quả nhỏ, màu vàng (0,1Adb, 0,15adB, 0,15adb).
III đúng. Đời F1, kiểu hình quả to, màu đỏ (A-D-B-) có số kiểu gen 5×2 = 10 kiểu gen (Vì A-D- có 5 kiểu gen ; B- có 2 kiểu gen)
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây không thuần chủng là
Câu 36:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có 11% số cá thể đực có mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời P có kiểu gen dị hợp đều và khoảng cách giữa 2 gen Aa, Bb là 22cM.
II. Tỷ lệ kiểu hình mắt đen, đuôi dài ở F1 61%.
III. Cho các cá thể mắt đen đuôi dài F1 ngẫu phối thì thu được kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn chiếm tỷ lệ3,08%.
IV. Nếu cho các cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi dài chiếm 10,08%
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. → Đáp án D.
Ta có: XX(Aa, Bb) × XABY. → F1 có số con đực có mắt đen, đuôi dài chiếm 11% → giao tử Xab do con cái đời P tạo ra chiếm tỷ lệ 22% → Kiểu gen của F1 là XAbXaB × XABY. Hoán vị 44% (I sai)
II đúng. Tỷ lệ kiểu hình mắt đen, đuôi dài ở F1 là: XABX-- + XABY = 0,5 + 0,22×0,5 = 0,61 = 61%.
III đúng. Cho các cá thể mắt đen đuôi dài F1 ngẫu phối:
(0,22XABXAB + 0,28XABXaB + 0,28XABXAb+ 0,22XABXab)× XABY thì thu được kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn chiếm tỷ lệ là: XabY = 0,22×0,28×0,5 = 0,0308 = 3,08%.
IV đúng. Nếu cho các cá thể cái F1 lai phân tích
(0,22XABXAB + 0,28XABXaB + 0,28XABXAb+ 0,22XABXab)× XabY
thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi dài chiếm(XaBY) = (0,28 × 0,5+ 0,22 × 0,28) × 1/2 = 10,08%.
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định, trong đó alen A1 quy định hoa đỏ; alen A2 quy định hoa vàng; alen A3 quy định hoa hồng; alen A4 quy định hoa trắng; Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự là A1>> A2>> A3>> A4.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 15 kiểu gen.
II. Có tối đa 28 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ .
III. Có tối đa 10 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng.
IV. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
Đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.
I sai. Quần thể có tối đa số kiểu gen là: 4.(4+1):2 = 10.
II sai. Đời con xuất hiện kiểu hình hoa đỏ khi bố hoặc mẹ có alen A1.
Số kiểu gen có A1 = 4 kiểu gen.
Số sơ đồ lai xuất hiện kiểu hình hoa đỏ = 4 × 10 – C24 = 34.
III đúng. Đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng khi cả bố và mẹ đều có alen A4.
Số kiểu gen có alen A4 = 4 kiểu gen.
Số sơ đồ lai xuất hiện kiểu hình hoa trắng = 4×4 - C24 = 10.
IV sai. Quần thể có số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là 4
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.
III. Cho các cây hoa đỏ, cánh hoa kép giao phấn với nhau thì đời con sẽ thu được 2,425% cây hoa đỏ, cánh đơn.
IV. Trong số cây hoa trắng, cánh hoa đơn F2 tỷ lệ cây thuần chủng chiếm .
Đáp án C
Đáp án C. Có 2 phát biểu đúng là I, IV.
Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ: hoa trắng =9:7; cánh kép: cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:A-B- quy định Hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng
D- quy định cánh kép; dd quy định cánh đơn
F2 có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, cánh kép = 49,5% → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.
Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495
→ B-D- =
I đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30
II sai.Cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16
III sai. Cho các cây hoa đỏ, cánh hoa kép giao phấn với nhau: ( )(1AA:2Aa)
G: (0,08Bd; 0,13bd)(2A:1a)
thì đời con sẽ thu được % cây hoa đỏ, cánh đơn:
A-ddB- = (0,08×0,08 + 2×0,08×0,13) = 2,428%.
IV đúng. Trong số cây hoa trắng, cánh hoa đơn F2 tỷ lệ cây thuần chủng chiếm
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 Dd : 0,4 Dd : 0,3 dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%.
II. F4 tần số các alen B, b bằng nhau.
III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. → Đáp án C.
- Xét 2 cặp gen Aa, Bb ta có tỷ lệ các kiểu gen đời P là: 0,3 : 0,7
→ G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là:
0,5.0,5 + 0,15.0,15 + 0,35.0,35 = 0,395.
→ tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4) (II đúng)
- Xét cặp Dd: P: 0,7Dd : 0,3dd → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là:
0,35.0,35 + 0,65.0,65 = 0,545
→ Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là: 0,395.0,545 = 0,215275 (I sai) .
- Tỷ lệ kiểu gen mang 3 tính trạng trội là:
A-B-D- = (1 – (0,15+0,35). (0,15+0,35)).(1 – 0,65.0,65)=0,433125
Kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là: 0,5.0,5.0,35.0,35 = 0,030625
→ Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là: (III đúng)
- Tỷ lệ các loại giao tử ở đời F1 là:
G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: 2.0,5.0,35 = 0,35
G: 0,35D : 0,65d → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 2.0,3.0,65 = 0,39
→ Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là: 0,35.0,39 = 0,1521. (IV đúng)
Câu 40:
Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.
II. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen chứa cả 4 loại alen Aa, Bb.
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.
IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 30%.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Đáp án C
Quy ước:
- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.
- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.
Xét kiểu gen của những người trong phả hệ:
+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có kiểu gen XABY
+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có kiểu gen XabY
+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có kiểu gen XaBY
+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thườngXABY, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh XabY nên có kiểu gen XABXab.
+ Người số 1 lấy chồng bình thường sinh XABY con trai số 3 có kiểu gen XABY, sinh con gái số 5 có kiểu gen XABXab → Có kiểu gen dạng XABXab hoặc XAbXaB
+ Người số 4 có bố bình thường sinh XABY, mẹ mang 2 cặp gen dị hợp → Người số 4 có kiểu gen dạng XABXab hoặc XABXAB hoặc XABXaB hoặc XABXAb
+ Người số 7 bình thường sinh con 13 có kiểu gen XabY → Người số 7 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
+ Người số (5) XABXab; người số (6) có KG: XABY
→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ: 0,4 XABXAB : 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.
I – Sai, xác định được kiểu gen của 9 người là 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13.
II sai. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen chứa cả 4 loại alen Aa, Bb là: 1, 4, 5, 7, 11.
III đúng. Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG 0,4XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.
IV – đúng, Người số 13 có KG: XabY, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh XabY → Vợ có kiểu gen XABXab.
Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG XABXab = 0,5×0,4 = 0,2 (20%)
Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3