Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?
(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.
(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.
(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.
(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ?
Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa có 2 loại kiểu hình. Cho cây (P) hoa đỏ giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thế hệ lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P hoa đỏ là:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số luợng các loại kiểu gen đuợc xác định theo công thức nào?
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ . Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) A = T = 600, G = X = 900.
(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
(2) Quan hệ dinh duỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Ở một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (p), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4 (các gen thuộc NST thường). Nếu quần thể thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X quy định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 – III. 13 trong phả hệ này là 5/6.
(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.
Giả sử có hai quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền đang sống ở hai bên sườn núi của dãy Hoàng Liên Sơn. Quần thể 1 sống ở sườn phía Đông, quần thể 2 sống ở sườn phía Tây. Quần thể 1 có tần số alen lặn rất mẫn cảm với nhiệt độ (kí hiệu là tsL) là 0,8; trong khi ở quần thể 2 không có alen này. Sau một đợt lũ lớn, một “hẻm núi” hình thành và nối thông hai sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở sườn phía Tây phong phú hơn, một số lượng lớn cá thể từ quần thể 1 đã di cư sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tuy nhiên, do nhiệt độ trong môi trường sống ở sườn phía Tây thay đối nên alen tsL trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử. Mặc dù, alen này không làm thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thế đồng hợp tử trưởng thành di cư từ quần thể sang. Tần số alen tsL ở quần thể mới phía Tây và ở chính quần thể này sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối được mong đợi lần lượt là:
Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc và vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:
I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao
II. Lưới thức ăn trong ao có thể được vẽ như hình trên.
III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.
IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít
12,5% chuột lông dài, thắng. 6,25% chuột ngắn, thẳng.
6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Biết tARN có bộ ba đối 3’ GXU 5’ vận chuyển axitamin Arginin; tARN có bộ ba đối mã 3’ AGX 5’ và 3’ UXG 5’ cùng vận chuyển axitamin Serine; tARN có bộ ba đối mã 3’ XGA 5’ vận chuyển axitamin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’ GXTTXGXGATXG 3’ Đoạn gen này mã hoá cho 4 axitamin, theo lý thuyết, trình tự axitamin tương ứng của quá trình dịch mã là: