Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hạt F1. Xử lý tứ bội hóa các hạt F1 rồi trồng thành các cây, biết hiệu suất tứ bội hóa là 15%. Sau đó cho các cây F1 ngẫu phối, thu được F2. Biết rằng alen trội là trội hoàn toàn, các thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có sức sống, và không xảy ra thêm đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 cho tỉ lệ các giao tử mang toàn alen lặn chiếm tỉ lệ
II. Chọn ngẫu nhiên 1 cây F2, xác suất thu được cây tam bội là 51/400.
III. Ở F2, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 139/3600.
IV. Trong các cây tứ bội F2, các cây mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 1225/1296.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án B.
Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 15% thì trong số các cây F1 sẽ có 0,85AaBb và 0,15AAaaBBbb. Lúc này:
- I đúng, vì tỉ lệ giao tử của F1 mang toàn alen trội = 0,85 × 1/4 + 0,15 × 1/36 = 13/60.
- II sai, vì khả năng xuất hiện thể tam bội ở F2 = 0,85 x 0,15 x 2 = 51/200
- III đúng, vì tỉ lệ giao tử mang toàn alen lặn ở F1 gồm 0,85/4 ab và 0,15/36aabb
→ Tỉ lệ cơ thể 2 tính trạng lặn = (0,85 x 1/4)2 + 2 x 0,85 x 0,15 x 1/4 x 1/36 + (0,15 x 1/36)2 = 139/3600.
- IV sai, vì trong các thể tứ bội F2, tỉ lệ 1 tính trạng trội = 1/36 x 35/36 x 2 = 70/1296.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 2 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa tạo ra là
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
Một loài thực vật giao phấn, quả dài (A) là trội hoàn toàn so với quả tròn (a), khả năng kháng nấm quả (B) trội hoàn toàn so với không có khả năng kháng nấm quả (b), 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Biết rằng loại nấm gây hại quả chỉ phát triển vào mùa mưa, chúng làm cho quả non bị thối và hạt mất khả năng nảy mầm. Tại một vườn trồng vào mùa khô, người ta đem các cây quả tròn giao phấn với cây quả dài, khi thu hoạch quả thấy có 100% quả dài. Thu lấy hạt của các cây này đem trồng vào mùa mưa, người ta thấy năng suất quả bị giảm đi 25%. Tiếp tục thu lấy hạt của các quả này, người ta tiếp tục trồng vào mùa mưa năm sau. Theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn và năng suất quả bị giảm đi lúc này lần lượt chiếm tỉ lệ là
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?
Khi nuôi cấy 2 loài động vật nguyên sinh là trùng cỏ P.aurelia và P. caudatum trong bể nuôi chung và bể nuôi riêng rẽ, người ta thu được đồ thị mật độ cá thể theo thời gian sau. Biết rằng chúng có chung nguồn thức ăn là vi khuẩn và vụn hữu cơ.
Qua thí nghiệm trên, những nhận định nào sau đây là đúng?
I. Khi nuôi cấy riêng, quần thể 2 loài đều có kích thước tối đa ở ngày thứ 10.
II. Ổ sinh thái của P.aurelia và P. caudatum trùng nhau phần lớn khi nuôi cấy chung trong một bể.
III. Khi nuôi cấy chung, sự cạnh tranh giữa P.aurelia và P. caudatum diễn ra ngay từ đầu.
IV. Trong tự nhiên, 2 loài này có thể sống cùng nhau trong cùng một sinh cảnh
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 tính trạng, trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F1?
I. Tỉ lệ kiểu hình của F1 luôn là x : y : y : z (với x = z + 0,5).
II. Số kiểu gen của F1 dao động từ 3 đến 10 kiểu gen.
III. Nếu F1 có tỉ lệ một tính trạng trội chiếm 50% thì F1 chỉ có 3 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có 4 loại kiểu hình.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
Tại lưới thức ăn của một quần xã rừng ôn đới, người ta lập được 5 chuỗi thức ăn sau:
• Chuỗi thức ăn 1: Lá khô → Sâu cuốn chiếu → Rắn mối → Cáo.
• Chuỗi thức ăn 2: Lá phong → Dế mèn → Chim Robin → Cáo.
• Chuỗi thức ăn 3: Lá khô → Giun đất → Rắn mối → Cáo.
• Chuỗi thức ăn 4: Lá phong → Dế mèn → Chim Robin → Chim ưng.
• Chuỗi thức ăn 5: Lá khô → Rận gỗ → Chim Robin → Cáo.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lưới thức ăn đang xét, chuỗi thức ăn từ mùn bã hữu cơ đóng vai trò chủ yếu.
II. Cáo đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng số lượng các loài trong quần xã.
III. Nếu rắn mối suy giảm, chim Robin cũng có nguy cơ suy giảm.
IV. Trong lưới thức ăn này, sinh vật có sinh khối lớn nhất là cáo
Ở một loài thú, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; ở giới đực, alen D quy định có sừng trội so với alen d quy định không sừng, ở giới cái, khi mang XDXD thì có sừng nhưng XDXd và XdXd thì không sừng. Thực hiện phép lai P:, XDXd x XDY, thu được F1 có tổng số cá thể thân đen, chân thấp, không sừng chiếm tỉ lệ 3%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. F1 có 28% con thân xám, chân cao, có sừng.
II. F1 có tỉ lệ các cá thể cái mang 2 tính trạng trội thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
III. Lấy đực F1 thân xám, chân cao, có sừng lai phân tích, đời con có ít nhất 20% con thân xám, chân cao, không sừng.
IV. Chọn ngẫu nhiên một con đực F1, xác suất chọn được con đực mang 1 tính trạng trội là 22%.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do alen lặn, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến, cả 2 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người 8 mang cả 2 gen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 3 người nữ trong phả hệ.
II. 2 chị em 13, 14 có kiểu gen giống nhau.
III. Cô gái 14 lấy chồng hoàn toàn bình thường thì con trai của họ có tối đa 50% cơ hội không bị bệnh nào.
IV. Cặp vợ chồng 12 – 13 nếu sinh tiếp 1 người con trai thì khả năng người ấy hoàn toàn bình thường không hơn 25%.
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?