Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 19)

  • 20859 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được → Đáp án C


Câu 2:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp

Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm → Đáp án A


Câu 4:

Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?

Xem đáp án

Đáp án A

A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba. → Đáp án A


Câu 8:

Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%


Câu 9:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án B

AaBb × aabb = (Aa × aa) (Bb × bb) = (1Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) = 1 : 1 : 1 : 1.


Câu 11:

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A

Tần số alen A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36


Câu 12:

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là những nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 15:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau.


Câu 16:

Cho chuỗi thức ăn:

Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu.

Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Trong chuối thức ăn nói trên, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 nên nhái thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.


Câu 17:

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì trong giới hạn từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng, còn khi tới điểm bù ánh sáng thì cường độ ánh sáng tăng nhưng cường độ quang hợp không tăng.


Câu 18:

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ


Câu 19:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì đột biến đa bội làm tăng số lượng bản sao của gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen.

A sai. Vì làm tăng số lượng alen trong tế bào.

C, D sai. Vì không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.


Câu 20:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ A+TG+XA+TG+X của gen trong trường hợp thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó.

B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến.

C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hidro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hiđro của gen


Câu 21:

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.

II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án C

1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB

I đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho các giao tử hệt nhau

II đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

III sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab)

IV sai. Vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB: 4ab : 1Ab : 1aB) hoặc (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB : 2aB : 3Ab : 3ab) hoặc (2Ab : 2aB : 3AB : 3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.


Câu 22:

Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào say đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới. → Đáp án D.

A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài đươc hình thành nhờ tiến hóa lớn.

B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ.

C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp


Câu 23:

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.

B sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.

D sai. Vì những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật được xếp vào nhân tố vô sinh


Câu 24:

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực

Xem đáp án

Đáp án B

Các đặc điểm I, II, IV đúng → Đáp án B

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường.


Câu 25:

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.

I đúng. Vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.

II sai. Vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.

III đúng. Vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.


Câu 26:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án B

P: AAAa × aaaa → F1: 12AAaa :12 Aaaa

Tính tỉ lệ giao tử ở F1:

12AAaa giảm phân cho giao tử 12 ( 16AA : 64Aa : 16aa) hay 112AA :412 Aa : 112 aa

12Aaaa giảm phân cho giao tử 12 ( 12Aa : 12aa) hay ( 14Aa : 14aa)

→ F1 giảm phân cho giao tử: 112AA : 712Aa : 412aa

Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 12Aa : 12aa

Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = 412aa. 12aa =16

Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -16 =56

→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp → Đáp án B


Câu 27:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV → Đáp án A

Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn. → Mắt đỏ trội so với mắt trắng; Đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. → Có hoán vị gen.

Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị =5%20%+5%  = 20%.

I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.

II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.

III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (tỉ lệ kiểu gen XABXAB)/(tỉ lệ kiểu hình con cái) = (tỉ lệ kiểu gen XABY)/(50%) = 20%50% = 40%.

IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

XABXab×XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 10% XAb. 12Y = 5%.


Câu 28:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.

Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng

F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng (A-bb) chiếm 16%.

→  = 25% - 16% = 9% = 0,09.

0,09  = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau)

→ F1 có kiểu gen  và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II đúng.

I đúng. Vì khi cho F1 lai phân tích ABab×abab thì sẽ thu được Fa có số cây thân cao, hoa trắng (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,2 = 20%.

III sai. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng =0,50,090,5+0,09=0,50,30,5+0,3=14.

IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ A-B-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng =0,090,5+0,09=959.


Câu 30:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.

III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.

I đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng.

II đúng. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.

III đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, .... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.

IV sai. Vì sống chung trong một môi trường những vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm, ...).


Câu 31:

Khi nuôi cấy 2 loài động vật nguyên sinh là trùng cỏ P.aurelia P. caudatum trong bể nuôi chung và bể nuôi riêng rẽ, người ta thu được đồ thị mật độ cá thể theo thời gian sau. Biết rằng chúng có chung nguồn thức ăn là vi khuẩn và vụn hữu cơ.

Qua thí nghiệm trên, những nhận định nào sau đây là đúng?

I. Khi nuôi cấy riêng, quần thể 2 loài đều có kích thước tối đa ở ngày thứ 10.

II. Ổ sinh thái của P.aurelia P. caudatum trùng nhau phần lớn khi nuôi cấy chung trong một bể.

III. Khi nuôi cấy chung, sự cạnh tranh giữa P.aurelia P. caudatum diễn ra ngay từ đầu.

IV. Trong tự nhiên, 2 loài này có thể sống cùng nhau trong cùng một sinh cảnh

Khi nuôi cấy 2 loài động vật nguyên sinh là trùng cỏ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.

- I đúng, ở ngày thứ 10 thì mỗi loài đều có mật độ lớn nhất, tức kích thước quần thể tối đa.

- II đúng, 2 loài cạnh tranh đến mức loại trừ P. caudatum chứng tỏ ổ sinh thái chúng trùng nhau rất nhiều.

- III đúng, đồ thị cho thấy khi nuôi cấy chung, tốc độ gia tăng của cả 2 loài đều kém so với khi nuôi cấy riêng, chứng tỏ sự cạnh tranh diễn ra ngay từ đầu, gây kìm hãm tốc độ gia tăng.

- IV đúng, nếu sinh cảnh đủ không gian sống để cả 2 loài phân ly ổ sinh thái thì chúng vẫn có thể sống chung.


Câu 32:

Tại lưới thức ăn của một quần xã rừng ôn đới, người ta lập được 5 chuỗi thức ăn sau:

• Chuỗi thức ăn 1: Lá khô → Sâu cuốn chiếu → Rắn mối → Cáo.

• Chuỗi thức ăn 2: Lá phong → Dế mèn → Chim Robin → Cáo.

• Chuỗi thức ăn 3: Lá khô → Giun đất → Rắn mối → Cáo.

• Chuỗi thức ăn 4: Lá phong → Dế mèn → Chim Robin → Chim ưng.

• Chuỗi thức ăn 5: Lá khô → Rận gỗ → Chim Robin → Cáo.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong lưới thức ăn đang xét, chuỗi thức ăn từ mùn bã hữu cơ đóng vai trò chủ yếu.

II. Cáo đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng số lượng các loài trong quần xã.

III. Nếu rắn mối suy giảm, chim Robin cũng có nguy cơ suy giảm.

IV. Trong lưới thức ăn này, sinh vật có sinh khối lớn nhất là cáo

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án B.

- I đúng, vì có 3/5 chuỗi thức ăn bắt đầu từ mùn bã hữu cơ.

- II đúng, vì cáo là vật ăn thịt đứng đầu trong nhiều chuỗi, nên nó khống chế số lượng của nhiều loài.

- III đúng, rắn mối giảm thì cáo và chim ưng sẽ cạnh tranh mạnh về nguồn thức ăn chung là chim Robin, khiến nó bị giảm xuống.

- IV sai, sinh vật sản xuất là cây phong mới có sinh khối lớn nhất.

Tại lưới thức ăn của một quần xã rừng ôn đới, người ta (ảnh 1)


Câu 33:

Cho biết các codon mã hóa 1 số axit amin như sau:

Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotit là:

3’TAX AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:

A1: 3’TAX AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’

A2: 3’TAX AAG TTA XTT AAG ATG……ATX5’

A3: 3’TAX AAG ATA XTT AAX ATG……ATX5’

A4: 3’TAX AAA TTA XTT AAX ATG……ATX5’

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen A1 quy định cấu trúc chuỗi axit amin giống alen A.

II. Alen A2 có khả năng gây hại cho thể đột biến nếu biểu hiện thành kiểu hình.

III. Alen A3 quy định chuỗi polypeptide có thêm 1 Tyr so với chuỗi polypeptide của alen A quy định.

IV. Alen A4 đã được tạo thành nhờ đột biến thay thế cặp nu từ alen A, nhưng nó không gây hại cho thể đột biến.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Trình tự của gen phiên ra mARN là:

3’TAX AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’→ 5’AUG UUX AAU GAA UUG UAX ….. UAG 3’ → Trình tự axit amin do alen A tổng hợp là Phel – Asp – Glu – Leu – Tyr….

- I đúng, Alen A1 khác A ở codon thứ 2, nhưng TTA và TTG đều mã hóa Asp, nên A1 giống A.

- II đúng, A2 khác Aở codon thứ 4 (AAX → AAG), làm axit amin từ Leu → Phel, sự thay đổi này có thể làm mất hoặc thay đổi chức năng protein, nên có thể gây hại.

- III đúng, A3 khác A ở codon thứ 2 (TTA → ATA), làm Asp → Tyr, tức tăng thêm 1 Tyr.

- IV đúng, A4 khác A ở codon thứ 1 (AAG → AAA), đây là đột biến thay cặp Nu nhưng vẫn mã hóa cùng là Phel nên không gây hại.


Câu 34:

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hạt F1. Xử lý tứ bội hóa các hạt F1 rồi trồng thành các cây, biết hiệu suất tứ bội hóa là 15%. Sau đó cho các cây F1 ngẫu phối, thu được F2. Biết rằng alen trội là trội hoàn toàn, các thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có sức sống, và không xảy ra thêm đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 cho tỉ lệ các giao tử mang toàn alen lặn chiếm tỉ lệ

II. Chọn ngẫu nhiên 1 cây F2, xác suất thu được cây tam bội là 51/400.

III. Ở F2, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 139/3600.

IV. Trong các cây tứ bội F2, các cây mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 1225/1296.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án B.

Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 15% thì trong số các cây F1 sẽ có 0,85AaBb và 0,15AAaaBBbb. Lúc này:

- I đúng, vì tỉ lệ giao tử của F1 mang toàn alen trội = 0,85 × 1/4 + 0,15 × 1/36 = 13/60.

- II sai, vì khả năng xuất hiện thể tam bội ở F2 = 0,85 x 0,15 x 2 = 51/200

- III đúng, vì tỉ lệ giao tử mang toàn alen lặn ở F1 gồm 0,85/4 ab và 0,15/36aabb

→ Tỉ lệ cơ thể 2 tính trạng lặn = (0,85 x 1/4)2 + 2 x 0,85 x 0,15 x 1/4 x 1/36 + (0,15 x 1/36)2 = 139/3600.

- IV sai, vì trong các thể tứ bội F2, tỉ lệ 1 tính trạng trội = 1/36 x 35/36 x 2 = 70/1296.


Câu 35:

Một loài có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 2 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D.

Với 2n = 12 thì có 6 cặp NST, khi xét ở mức tối đa

• Số loại giao tử liên kết = 26 = 64 loại.

• Ở 1 cặp NST, nếu có trao đổi chéo thì số giao tử hoán vị là 6 x 26 = 384 loại.

• Mỗi 2 cặp NST, nếu cùng có trao đổi chéo thì tạo ra thêm 4 loại giao tử hoán vị, như vậy số loại giao tử hoán vị tối đa ở đây là C26 x 4 = 60 loại.

=> Tổng là 64 + 384 + 60 = 508 loại.


Câu 36:

Một loài thực vật giao phấn, quả dài (A) là trội hoàn toàn so với quả tròn (a), khả năng kháng nấm quả (B) trội hoàn toàn so với không có khả năng kháng nấm quả (b), 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Biết rằng loại nấm gây hại quả chỉ phát triển vào mùa mưa, chúng làm cho quả non bị thối và hạt mất khả năng nảy mầm. Tại một vườn trồng vào mùa khô, người ta đem các cây quả tròn giao phấn với cây quả dài, khi thu hoạch quả thấy có 100% quả dài. Thu lấy hạt của các cây này đem trồng vào mùa mưa, người ta thấy năng suất quả bị giảm đi 25%. Tiếp tục thu lấy hạt của các quả này, người ta tiếp tục trồng vào mùa mưa năm sau. Theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn và năng suất quả bị giảm đi lúc này lần lượt chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C.

- Ở mùa đầu (mùa khô) là thế hệ P, ta thấy: dài x tròn → F1 có 100% dài, tức F1 có kiểu gen Aa.

Khi F1 x F1→ F2 có năng suất giảm đi 25%, chứng tỏ F1 xảy ra phép lai Bb x Bb, vậy F1 có kiểu gen AaBb.

- Khi F1 x F1, F2 có 9A-B- : 3aaB- : 3A-bb : 1aabb, vì quả bb bị hỏng nên sẽ còn lại tỉ lệ 9A-B- và 3aaB-

→ Tỉ lệ còn lại là 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB.

- Tách riêng từng cặp F2, ta thấy có tỉ lệ là 1AA : 2Aa : 1aa, nhóm này giao phối ngẫu nhiên với nhau cho aa = 1/4.

Với cặp B, ta thấy rằng 1BB : 2Bb, nhóm này giao phối ngẫu nhiên với nhau cho bb = 1/9.

→ Tỉ lệ quả tròn là 1/4 và năng suất bị giảm đi 1/9.


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 tính trạng, trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F1?

I. Tỉ lệ kiểu hình của F1 luôn là x : y : y : z (với x = z + 0,5).

II. Số kiểu gen của F1 dao động từ 3 đến 10 kiểu gen.

III. Nếu F1 có tỉ lệ một tính trạng trội chiếm 50% thì F1 chỉ có 3 loại kiểu gen.

IV. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.

Giả sử 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb, ta có:

- I đúng, dù Aa và Bb phân ly độc lập hay liên kết/hoán vị thì ta luôn thu được tỉ lệ kiểu hình x : y : y : z.

- II đúng, nếu phân ly độc lập thì có 9 kiểu gen, nếu hoán vị 2 bên thì có 10 kiểu gen, hoán vị 1 bên có 7 kiểu gen, cả 2 bên không hoán vị và có cùng kiểu gen thì cho 3 kiểu gen, cả 2 bên không hoán vị và khác kiểu gen thì cho 4 kiểu gen.

- III sai, ví dụ phép lai AbaB×AbaB  khi hoán vị 1 bên cho tỉ lệ 50% kiểu hình mang một tính trạng trội nhưng có 7 kiểu gen.

- IV sai, cũng ví dụ phép lai trên thì có 7 loại kiểu gen nhưng chỉ có 3 loại kiểu hình (không có ab/ab).


Câu 38:

Ở một loài thú, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; ở giới đực, alen D quy định có sừng trội so với alen d quy định không sừng, ở giới cái, khi mang XDXD thì có sừng nhưng AbaBXDXdABabXdXd thì không sừng. Thực hiện phép lai P:, XDXd x  XDY, thu được F1 có tổng số cá thể thân đen, chân thấp, không sừng chiếm tỉ lệ 3%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. F1 có 28% con thân xám, chân cao, có sừng.

II. F1 có tỉ lệ các cá thể cái mang 2 tính trạng trội thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.

III. Lấy đực F1 thân xám, chân cao, có sừng lai phân tích, đời con có ít nhất 20% con thân xám, chân cao, không sừng.

IV. Chọn ngẫu nhiên một con đực F1, xác suất chọn được con đực mang 1 tính trạng trội là 22%.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Phép lai (P) : XDXd x ABab XDY.

→ F1 abab (XDXd + XdY) = 3% →abab  = 6% = 0,06 = 0,2ab x 0,3ab. → P đã hoán vị với tần số 2 x 0,2 = 40%. Lúc này:

- I đúng, thân xám, chân cao, có sừng F1 gồm A-B- x (XDXD + XDY) = (0,5 + 0,06) x 0,5 = 0,28 = 28%.

- II đúng, tỉ lệ cá thể cái mang 2 tính trạng trội thuần chủng = ( aBaB+ AbaB) x XDXD = 0,06 x 2 x 0,5 = 0,06 = 6%.

- III đúng, tỉ lệ thân xám, chân cao, không sừng thấp nhất khi chọn được cơ thể có kiểu gen AbaB XDY x abab XdXd, phép lai này cho tỉ lệ A-B- x (100% không sừng) = 0,2 x 1 = 20%.

- IV đúng, trong các con đực F1, xác suất con mang 1 tính trạng trội = (A-bb + aaB-) x XdY + aabb x XDY

→ (0,19 x 2) x 0,5 + 0,06 x 0,5 = 0,22 = 22%.


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa hồng và A3 quy định hoa trắng, A2 trội hoàn toàn so với A3. Ở thế hệ xuất phát (P), quần thể đang cân bằng với tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là nhỏ nhất. Theo lý thuyết, nếu quần thể không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

I. Quần thể có tỉ lệ các loại kiểu hình đều bằng nhau.

II. Chọn 1 cây hoa đỏ bất kì, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.

III. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau, đời con thu được 24/25 cây hoa đỏ.

IV. Cho các cây hoa hồng ngẫu phối với cây hoa trắng, đời con thu được 2/3 cây hoa hồng

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV. → Đáp án C.

Trong quần thể ngẫu phối, tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng nhỏ nhất → tổng tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng lớn nhất, chỉ khi tần số các alen bằng nhau → A1 = A2 = A3 = 1/3.

- I sai, lúc này hoa đỏ = A1A1 + A1A2 + A1A3 = 1/9 + 2/9 + 2/9 = 5/9; hoa hồng = A2A2 + A2A3 = 1/9 + 2/9 = 1/3.

→ Hoa trắng = 1 – 5/9 – 1/3 = 1/9.

- II đúng, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng/hoa đỏ = 1/9 : 5/9 = 1/5.

- III sai, các cây hoa đỏ gồm 1/9A1A1 + 2/9A1A2 + 2/9A1A3, nhóm này cho giao tử A2 = 1/5 và A3 = 1/5.

→ Khi giao phối, tỉ lệ hoa vàng = 1/25 + 2 x 1/5 x 1/5 = 3/25 ; tỉ lệ hoa trắng = 1/25.

→ Tỉ lệ hoa đỏ = 1 – 3/25 – 1/25 = 21/25.

- IV đúng, các cây hoa hồng gồm 1/9A2A2 + 2/9A2A3, nhóm này cho giao tử 2/3A2 và 1/3A3

→ Khi ngẫu phối với cây hoa trắng thì được 2/3 A2A3→ Có 2/3 hồng.


Câu 40:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do alen lặn, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do alen lặn (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến, cả 2 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người 8 mang cả 2 gen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 3 người nữ trong phả hệ.

II. 2 chị em 13, 14 có kiểu gen giống nhau.

III. Cô gái 14 lấy chồng hoàn toàn bình thường thì con trai của họ có tối đa 50% cơ hội không bị bệnh nào.

IV. Cặp vợ chồng 12 – 13 nếu sinh tiếp 1 người con trai thì khả năng người ấy hoàn toàn bình thường không hơn 25%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

Gọi a quy định bệnh 1, A quy định bình thường; b quy định bệnh 2, B quy định bình thường.

• Các người nam trong phả hệ gồm: 1, 5, 9 – XAbY; 4, 7, 12 – XABY; 15 – XaBY; 10 – XabY.

• Do người 11 mang XabY nên suy ra người 6 cho giao tử Xab, mà người này chắc chắn nhận XAb từ bố (1), do vậy 6 chắc chắn mang kiểu gen XAbXaB, và đã có hoán vị gen xảy ra.

Người 5 có kiểu gen XAbY tức là nhận XAb từ mẹ (2)

→Do vậy người (2) cho giao tử XAb và XaB nên 2 có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

• Do người 4 có kiểu gen XABY→ người 8 có kiểu gen XABXab nên người 3 có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

Lúc này, 13, 14 cùng có kiểu gen XABXAb hoặc XAbXaB và người 11 chưa xác định XABX--.

Mà 15 có kiểu gen XaBY nên suy ra 13 phải có kiểu gen XAbXaB.

- I đúng, những người nữ số 6, 8, 12 xác định chắc chắn kiểu gen.

- II sai, vì 13 chắc chắn là XAbXaB, còn 14 có thể là XABXAb.

- III đúng, 14 lấy chồng bình thường, nếu là XABXAb x XABY thì con trai của họ có 50% cơ hội không bị bệnh nào.

→ Có tối đa 50% cơ hội không bệnh.

- IV đúng, 13 có kiểu gen XAbXaB nếu sinh con trai không bị bệnh nào là XABY ≤ 25% (do XAB là giao tử hoán vị).


Bắt đầu thi ngay