Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F1 có 40000 cây, trong đó có 32000 số cây có kiểu gen dị hợp tử. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở F5, tỉ lệ cây hoa trắng tăng 37,5% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở F1.
II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đen còn có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là:
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen và quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (P), thu được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, quả tròn. Ở thế hệ F2 người ta thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, nếu hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F2 là:
Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
III. Theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.
IV. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.
Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào II ở cả 2 tế bào con, sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Trong tế bào xôma của một loài sinh vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể đơn, trong đó: ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn, ở cặp nhiễm sắc thể số 3 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại, trên mỗi cặp chỉ chứa một cặp gen dị hợp. Nếu thể đột biến nói trên tiến hành giảm phân tạo giao tử thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến?
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lại với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là AB/ab.
II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB.
III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 11 : 11.
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục.
II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?