a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
b)Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.
a) Theo bảng ghi số La Mã:
+ Số IV đọc là: bốn
+ Số VIII đọc là: tám
+ Số XI đọc là: mười một
+ Số XXIII đọc là: hai mươi ba
+ Số XXIV đọc là: hai mươi tư
+ Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.
b) Theo bảng ghi La Mã ta có:
+ Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta viết là: VI
+ Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 14 ta viết là: XIV
+ Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số 18 ta viết là: XVIII
+ Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là: XIX
+ Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta viết là: XXII
+ Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên số 26 ta viết là: XXVI
+ Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là: XXX
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) x ≤ 6
b) 35 ≤ x ≤ 39
c) 216 < x ≤ 219
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau;
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau;
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Nếu x ∈ thì x ∈
.
b) Nếu x ∈ thì x ∈
.
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305.
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000, 39 502 403, 50 412 999,
39 502 413.
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau:
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
a) Đọc số sau: 12 123 452.
b) Viết số sau: ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín.
a) Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29.
Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.
So sánh:
a) 35 216 098 và 8 935 789;
b) 69 098 327 và 69 098 357.
Trong bảng dưới đây có ghi dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2019.
Đọc dân số của những tỉnh, thành phố nêu trong bảng trên và cho biết tỉnh, thành phố nào có dân số nhiều nhất.