Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25, 52, 92, 110, 101
+) 25 có cơ số là 2, số mũ là 5 và
25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32
+) 52 có cơ số là 5, số mũ là 2 và 52 = 5 . 5 = 25
+) 92 có cơ số là 9, số mũ là 2 và 92 = 9 . 9 = 81
+) 110 có cơ số là 1, số mũ là 10 và
110 = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1
+) 101 có cơ số là 10, số mũ là 1 và 101 = 10. (một số bất kì lũy thừa 1 thì bằng chính nó).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3;
b) 81, cơ số 9;
c) 64, có số 2;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần
(Nguồn: sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn?
Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 988 550 . 1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6.1021 tấn.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35 ; 16.29 ; 16.32 ;
b) 128 : 12 ; 243 : 34 ; 109 : 10000 ;
c) 4.86.2.83 ; 122.2.123.6 ; 63.2.64.3 .
Đố. Cho biết 112 = 121; 1112 =12 321. Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5;
b) 64, cơ số 4.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25 . 64 ;
b) 20 . 5 . 103.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25 . 64 ;
b) 20 . 5 . 103.
Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Người ta viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2.6.
Ta cũng có thể viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: 2.2.2.2.2.2 được viết gọn
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5;
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7;
d) a . a . a . a . a . a . a . a.