Ở một loài thực vật (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
|
Số lượng NST của từng cặp |
|||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B.
2n = 8Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
- Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi cônxixin tác động gây đột biến đa bội 2n → 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng
- Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai
- Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n-1 hình thành qua nguyên phân → D sai
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho lưới thức ăn sau và một số nhận định:
1. Sinh vật đầu bảng là cá diếc.
2. Có 4 loại chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
3. Cá lóc ở 4 bậc dinh dưỡng khác nhau.
4. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
5. Chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong tự nhiên được biểu diễn ở lưới thức ăn trên là chuỗi mà cá lóc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Số nhận định không đúng là:
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa 15N.
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.