Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 22

  • 5579 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là:
Xem đáp án

Đáp án C

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là quản bào và mạch ống.


Câu 2:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:
Xem đáp án

Đáp án B

Thể một có bộ NST dạng (2n-1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó.

Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe.


Câu 3:

Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Xem đáp án

Đáp án A.

ABCDEF.HI → là CDEFG.HI (NST bị mất đoạn AB)


Câu 4:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

Đáp án D.

Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB chiếm 100%.


Câu 5:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Xem đáp án

Đáp án C

Hệ tuần hoàn đơn có ở cá.

- Chim, ếch, hổ là hệ toàn hoàn kép.


Câu 6:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7:

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?
Xem đáp án

Đáp án C

Lai thuận nghịch là phép lai khi dùng dạng này làm bố, khi dùng chính dạng ấy làm mẹ và ngược lại.

Vậy phép lai phù hợp là: Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch (ảnh 1)


Câu 8:

Tripet 3 ’TAG5’ mã hóa axit amin izôlôxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Xem đáp án

Đáp án D

Tripet 3’TAG5’ (bộ ba trên mạch gốc ADN)Côdon 5’AUX3’(mARN)anticôđon 3’UAG5’ (tARN)


Câu 9:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Vì ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’, nên trên mạch khuôn 3’5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

Giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ thì mạch khuôn là mạch có chiều 3’5’ theo chiều tháo xoắn còn mạch bổ sung được tổng hợp liên tục (5’3’)Sơ đồ I, II, IV sai. Chỉ có sơ đồ II là phù hợp.


Câu 10:

tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
Xem đáp án

Đáp án A

tARN được xem là “người phiên dịch” vì tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã.


Câu 11:

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

Xem đáp án
Đáp án A.
Để kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75% thì phép lai phù hợp là: Aa×Aa1AA:2Aa:1aa(75% đỏ : 25% trắng)

Câu 12:

Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 13:

Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là:
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 14:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
Xem đáp án

Đáp án B

-Tầm gửi và cây thân gỗ: mối quan hệ kí sinh

-Cỏ dại và lúa: mối quan hệ cạnh tranh

- Giun đũa và lợn: mối quan hệ kí sinh


Câu 15:

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 16:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 18:

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

Xem đáp án
Đáp án B. Vì di nhập gen là hiện tượng các quần thể trao đổi cá thể và giao tử

Câu 19:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 20:

Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng.
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 21:

Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 22:

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 23:

Khi nói về quang hợp ở thực vật,  có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

IV. Pha tối cung cấp NADP+  và glucôzơ cho pha sáng.

Xem đáp án

Đáp án B.

- I đúng, phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O

- II đúng, dựa vào phương trình quang hợp ta có được điều này.

- III đúng.

- IV sai vì pha tối không cung cấp glucôzơ cho pha sáng.

Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, III


Câu 24:

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU- Ala; XGA-Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu  đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án

Đáp án A

 Mối quan hệ gen: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau GGG-Gly (ảnh 1)

Mạch gốc của gen  5’AGX XGA XXX GGG 3’

              mARN     3’ UXG GXU GGG  XXX 5’

                    hay     5’ XXX  GGG  UXG  GXU 3’           

          Polipeptit :        Pro   -   Gly -  Ser  -   Ala.       

=>Đáp án A


Câu 25:

Ở một loài thực vật (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

 

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

 

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

2n = 8Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

- Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi cônxixin tác động gây đột biến đa bội 2n → 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

- Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai

- Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n-1 hình thành qua nguyên phân → D sai


Câu 26:

Xét các đặc điểm sau:

(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.

(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.

(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án C

Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm, …) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó vào khoang cơ thể qua tĩnh mạch và về tim. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Không có mao mạch.

Vậy có 4 ý đúng với hệ tuần hoàn hở là: 1, 2, 4, 5


Câu 27:

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phátbiểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 28:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngộtĐây là do các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.


Câu 29:

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra, không cóalen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một gia đình có ông ngoại và bố mắc bệnh máu khó đông, mẹbình thường. Con gái của họ lấy chồng bình thường. Nhận định nào sau đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 33:

Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp
Xem đáp án

Đáp án D

Từ tỉ lệ F­1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a).

1 x F13 có râu: 1 không râuF1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái

Gen liên kết với X.

Kiểu gen của F­2 cái không râu là XaXaMỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–

gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y

F1: XAXa  x XaYAF2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.

Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:

+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYAgiao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4

+ Cái: XAXagiao tử XA = 1/2; Xa = 1/2

F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA

tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4.


Câu 34:

Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf  x AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

AaBBDdeeFf  x AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128

Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biếtcòn 7 vị trí chưa biết

Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm

Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.

Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B

Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là C73

Xác suất cần tìm là C73/128 = 35/128.


Câu 35:

Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):

Số lượng (con)

1

5

10

15

20

Tốc độ lọc (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 36:

Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
Xem đáp án

Đáp án B

3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3 : l)(100%)(l : 2 : 1)

Xét cặp Dd => có 1 phép lai ra 1 : 2 : 1 là Dd × Dd.

Xét cặp Aa => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Aa × Aa; có 4 phép lai ra 100% là AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa.

Xét cặp Bb => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Bb × Bb; có 4 phép lai ra 100% là BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb.

+ Ta có Dd × Dd; nếu cặp Aa × Aa => cặp B phải cho 100% => có 4 phép lai.

Nếu Dd × Dd, cặp Bb × Bb => cặp A phải cho 100% => 4 phép lai.

Tổng có 8 phép lai.


Câu 37:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Tù một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:

(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.

(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.

(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa.

(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.

Số nhận định chính xác:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ quần thể xuất phát: đề nói cá thể nghĩa là mọc thành cây rồi => Các cây này là A-, tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA: 2/3 Aa.

Ý (1) sai vì tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi do chọn lọc tự nhiên loại bỏ cá thể aa nên tần số A tăng, a giảm.

F1: hạt Aa = 1/3; AA = 1/3+ 2/3.(1−1/2)/2 = 1/2 => cây F1: 3/5 AA: 2/5 Aa

F2: hạt Aa = 1/5; AA = 3/5+ 2/5.(1−1/2)/2 = 7/10 => cây F2: 7/9 AA: 2/9 Aa

F3: hạt Aa = 2/18; AA = 7/9+ 2/9.(1−1/2)/2 = 15/18; aa = 1/18 => hạt F3: 15AA:2Aa:1aa

=> Ý 3 đúng

=> Cây F3: 15/17 AA: 2/17 Aa => Ý 4, 2 sai.


Câu 38:

Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với a qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là:
Xem đáp án

Đáp án B

P dị hợp tự thụ => F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa.

F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên cây F1 chính là đời F2.

1/4 AA tự thụ cho 1/4.100% trơn

1/2 Aa tự thụ cho 1/2.(3/4 trơn: 1/4 nhăn)

1/4 aa tự thụ cho 1/4.100% nhăn

8 hạt, trong số đó có 3 hạt trơn + 5 hạt nhân có 2 trường hợp:

+ TH1:1 quả có 4 hạt nhăn, 1 quả có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn

=> Xác suất là 1/2.1/44+1/4.100%1/2.3/43.1/4.C43.C21=3483/32768

+ TH2: 1 quả có 3 hạt nhăn, 1 hạt trơn, 1 quả có 2 hạt trơn, 2 hạt nhăn

=> xác suất là 1/2.1/43+3/4.C431/2.1/42.3/42.C42.C21=81/16384

Cộng lại được 3645/32768.


Câu 39:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.

(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.

(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa 15N.

(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.

Xem đáp án

Đáp án D

+ Giả sử ban đầu có m tế bàosau 3 lần nhân đôi trong môi trường 14N tạo ra m xphân tử chỉ có 14Nm = 3

+ Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào tạo ra 3 x 23=24 tế bào con tương ứng 24 phân tử ADN.

+ 24 ADN này gồm 6 phân tử chứa đồng thời 14N và 15N, 18 phân tử ADN chỉ chứa 14N.

+ 24 ADN nhân đôi 4 lần trong môi trường 15N: tạo ra 24 x 24=384 ADN.

+ Ý I đúng: Ban đầu có 3 vi khuẩn

+ Ý III đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N.

+ Ý II đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 18 x 2 + 6 = 42 phân tử có 14N.

+ Ý IV sai: Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 384 - 42 = 342 phân tử


Câu 40:

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định (ảnh 1)
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.

III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72.

Xem đáp án

Đáp án B

            + P bình thường sinh con bệnh, bố bình thường sinh con gái mắc bệnh → Gen qui định tính trạng là gen lặn nằm trên NST thường → Ý I đúng

+ Qui ước: A: bình thường, a: bệnh

+ 5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa

+ 3, 4, 1, 2, 8, 9 có kiểu gen Aa

+ Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen → Ý II đúng

+ Số người có kiểu gen đồng hợp:

5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa

7, 10, 11, 13, 15 có kiểu gen AA hoặc Aa

→ Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp

+ 15 có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa

+ 16 có kiểu gen aa

con mắc bệnh → 15 có kiểu gen 2/3 Aa → phép lai: Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa

Xác suất sinh trai hoặc gái trong mỗi lần sinh = 1/2

→ Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là: 2/3×1/2×1/2×1/2×1/2×2×2=1/6Ý IV sai


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan