Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Chọn đáp án C
Loài này có 12 nhóm gen liên kết
→ Kí hiệu bộ NST của các thể đột biến nói trên là :
Thể đột biến số I có 48 NST = 4n.
Thể đột biến số II có 84 NST = 7n.
Thể đột biến số III có 72 NST = 6n
Thể đột biến số IV có 36 NST = 3n.
Thể đột biến số V có 60 NST = 5n.
Thể đột biến số VI có 108 NST = 9n.
→ Các thể đột biến đa bội chẵn là (I) và (III).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màu vàng. Cho F1 giao phối được F2 có 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằmcái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằmđực kén ngắn, màu trắng. Dùng con đực F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có 567 tằm kén dài, màu trắng : 188 tằm kén dài, màu vàng : 191 tằm kén ngắn, màu trắng : 63 tằm kén ngắn, màuvàng. Kiểu gen cá thể thứ nhất là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Quần thể ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa. Sau 3 thế hệ cấu trúc di truyền quần thể có tần số alen a là
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi.
(3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
II. Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biển đổi và hấp thụ thức ăn.
III. Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
IV. Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định tần số alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là