A. 88 gam.
Đáp án C
Phương pháp giải:
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
So sánh nCH3COOH và nC2H5OH ⟹ neste(LT) ⟹ meste(LT)
⟹ meste (TT) = meste(LT).H/100% (Phản ứng có hiệu suất H = 50%).
Giải chi tiết:
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ta có nCH3COOH = 1 < 1,3 = nC2H5OH ⟹ Nếu H = 100%, CH3COOH phản ứng hết và tính số mol theo nCH3COOH.
Theo PTHH ⟹ nCH3COOC2H5(LT) = nCH3COOH = 1 (mol).
Vì H = 50% ⟹ nCH3COOC2H5(TT) = 0,5 (mol)
Vậy khối lượng este thu được sau phản ứng là mCH3COOC2H5(TT) = 0,5.88 = 44 (gam).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là
Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O → Y
(2) Y + H2 → Sobitol
X, Y lần lượt là