Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào đã xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lựa chọn phản ứng phù hợp với hình vẽ thí nghiệm theo các tiêu chí:
- Trạng thái các chất phản ứng và sản phẩm phải phù hợp (rắn, lỏng, khí).
- Mỗi bộ phận trong bộ dụng cụ thí nghiệm đều phải có ý nghĩa (làm lạnh, ngưng tụ, …).
Giải chi tiết:
Phản ứng xảy ra trong hình vẽ thí nghiệm trên là:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Khi đó este sinh ra dễ bay hơi nên cần cốc nước đá để hơi este ngưng tụ thành dạng lỏng.
- Loại B, C vì phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và các muối sinh ra không bay hơi.
- Loại D vì Cu(OH)2 là chất rắn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm -CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?