Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cũng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,38.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Khung đồ thị CO2 + Ca(OH)2/Ba(OH)2:
*Giai đoạn (1): CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O.
*Giai đoạn (2): CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2.
Khung đồ thị CO2 + dd hỗn hợp NaOH + Ba(OH)2:
*Giai đoạn (1): CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O.
*Giai đoạn (2): CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O; CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3.
*Giai đoạn (3): CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2.
Giải chi tiết:
Đồ thị có dạng hình tam giác thuộc về phản ứng của dung dịch X với CO2 (gọi là đồ thị 1), đồ thị hình thang cân thuộc về phản ứng của dung dịch Y với CO2 (gọi là đồ thị 2).
- Xét đồ thị 2, chia đồ thị 2 ra thành các giai đoạn như ở phần Phương pháp:
+ Khi nCO2 = 0,15 mol: nBaCO3 = nCO2 = 0,15 mol
+ Khi nCO2 = 0,57 mol:
Sản phẩm chứa:
BTNT C: nCO2 = nBaCO3 + nNaHCO3 + 2nBa(HCO3)2
⟹ a + 2(a - 0,15) + 0,15 = 0,57
⟹ 3a = 0,72
⟹ a = 0,24.
- Xét đồ thị 1:
Sản phẩm gồm:
BTNT C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,14 = 0,38 (mol).
Vậy x = 0,38.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm -CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?