Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: (k là độ bất bão hòa toàn phân tử).
- Khi chất béo tác dụng với Br2: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng.
Giải chi tiết:
- Xét phản ứng đốt X:
X: a mol + O2: 3,1 mol → CO2: b mol + H2O: 2,04 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho pư cháy → (1)
- Xét phản ứng của X với dd Br2:
Giả sử X có độ bất bão hòa là k → số liên kết π tham gia cộng Br2 là (k-3).
X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng
a → a(k-3) (mol)
→ nBr2 = a.(k - 3) = 0,08 → k = 0,08/a + 3.
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: (k là độ bất bão hòa toàn phân tử)
→ (2)
Giải (1)(2) được a = 0,04 và b = 2,2.
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 34,32 (g).
- Xét phản ứng của X với NaOH:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
Dễ thấy NaOH còn dư → nglixerol = nX = 0,04 mol
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH bđ - mglixerol = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64 (g).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tổng giá trị (a + b) bằng
Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).
(5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ sau:
Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V (ml) (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết (X) là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?