Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 16,80 gam.
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Đặt ẩn là số mol mỗi chất.
- Đặt số mol mỗi chất vào các PTHH:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
- Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol KOH. Giải hệ tìm được số mol các chất.
- Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
x → x → x (mol)
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
y → 2y → y → y (mol)
Ta có hệ phương trình
Muối chứa HCOOK (0,04 mol); CH3COOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,06 mol).
⟹ m = mmuối = 17,16 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 27,75 gam muối tan. Giá trị của m là
Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Cho biết CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố nào?
Este etyl butirat có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl butirat là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Hồ tinh bột phản ứng với I2 cho dung dịch màu xanh tím.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Fructozơ và saccarozơ đều không làm mất màu dung dịch Br2.
(d) Thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Cacbohiđrat thường có công thức phân tử chung là Cn(H2O)m.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch (hoặc chất lỏng):
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Xanh |
Tím |
Tím |
Đỏ |
Dung dịch Br2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất đường trong dịch truyền trên là