Thủy phân 250 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?
A. 75%.
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Tính được mSac(bđ) = mdd.C% ⟹ nSac(bđ).
- Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag
Từ nAg ⟹ nSac(pư).
- Tính hiệu suất phản ứng thủy phân theo công thức:
Giải chi tiết:
mSac(bđ) = 250.6,84% = 17,1 gam ⟹ nSac(bđ) = 17,1/342 = 0,05 mol
nAg = 17,28/108 = 0,16 mol
Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag
0,04 ← 0,16 (mol)
⟹ nSac(pư) = 0,04 mol
⟹ H% = = = 80%.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là