Có các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 2
C. 4
D. 5
(c) Đúng
(d) Đúng, một số máy lạnh công nghiệp vẫn còn dùng NH3.
(e) Sai, urê là (NH2)2CO
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
(a) X + 2NaOH 2X1 + X2
(b) X1 + HCl ® X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O X4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Tỉ lệ a:b là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư X + CH4O + C2H6O.
X + HCl dư → Y + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là