Khi cho 1 ml dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch X, thấy xuất hiện kết tủa vàng, kết tủa này dễ tan trong dung dịch HNO3 dư. X có thể là
A. K3PO4.
B. NaBr.
C. H3PO4.
D. HBr.
Chọn A.
Két tủa vàng dễ tan trong HNO3 là Ag3PO4
là
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol etyl axetat trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp A gồm các amin đều no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 33. Hỗn hợp B gồm 2 ankan X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp E gồm A và B cần dùng 1,73 mol O2, sản phẩm cháy chỉ chứa CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 70,44 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp B là
Cho một mẫu Al vào dung dịch HNO3 loãng thu được hợp chất khí X không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Khí X là
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg trong X là:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, chứa không quá 2 chức este. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam E thu được 42,24 gam CO2 và 14,76 gam nước. Mặt khác, đun nóng 22,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 10,8 gam hỗn hợp G gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Tiến hành lên men m gam glucozơ với hiệu suất 60% thì thu được 13,2 gam CO2. Giá trị m là
Cho m gam trimetylamin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được 19,1 gam muối khan. Giá trị của m là