Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/12/2021 950

1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh và vẽ hình động vật quan sát được.

2. Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về san hô và viết một bài khoảng 300 từ giới thiệu về động vật này.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1. Hình sứa:

1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh (ảnh 1)

- Hình thủy tức:

1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh (ảnh 1)

- Hình san hô:

1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh (ảnh 1)

- Đoạn giới thiệu san hô:

         San hô là động vật có cấu tạo giống như sứa và hải quỳ. Chúng được tạo bởi các sinh vật rất nhỏ gọi là polip san hô, polip giống như cây tảo biển với thân dạng túi và một miệng để lấy thức ăn rồi loại chất thải. Xung quanh miệng này là các xúc tu có tế bào gây ngứa. Mỗi tập đoàn san hô không phải một nhóm các polyp đơn lẻ cùng sống vì lợi ích chung, mà là kết quả của sự trưởng thành và đâm chồi của một polyp cơ sở. Chúng có chung một hệ chất lỏng và thần kinh, đều giống nhau về gen và các polyp liên kết bằng một lớp mô phỏng.

         Các rạn san hô là một trong những hệ sinh thái lâu đời nhất, đa dạng nhất về mặt sinh học, và phong phú về các loài trên trái đất. Chúng còn hỗ trợ mối quan hệ cộng sinh (cùng có lợi) giữa các sinh vật trong thế giới tự nhiên. Mặc dù chỉ do những sinh vật rất nhỏ tạo thành, san hô tạo nên những rạn san hô tuyệt đẹp dọc theo bờ biển Việt Nam và là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật biển đa dạng.

San hô rất nhạy cảm với sự xáo trộn, và sự tổn thương do sự bất cẩn của con người có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cả rạn san hô nói chung. Tình trạng của một rạn san hô có liên quan rất chặt chẽ với các hệ sinh thái rừng ngập mặn và cỏ biển ở xung quanh. Rừng ngập mặn và cỏ biển lọc chất dinh dưỡng từ các nguồn trên đất liền và là chiếc nôi che chở và nuôi dưỡng của nhiều sinh vật cư trú ở rạn san hô.

Câu trả lời này có hữu ích không?

1

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Thân mềm.

Xem đáp án » 01/12/2021 3,096

Câu 2:

Lấy ví dụ về động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng.

Xem đáp án » 01/12/2021 2,775

Câu 3:

Kể tên một số động vật Thân mềm có ở địa phương em. Nêu vai trò và tác hại của các loài đó trong thực tiễn.

Xem đáp án » 01/12/2021 2,513

Câu 4:

Nêu những đặc điểm giúp các em nhận biết được các động vật thuộc ngành chân khớp.

Xem đáp án » 01/12/2021 2,169

Câu 5:

Lấy ví dụ động vật chân khớp có ở địa phương em và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.

Xem đáp án » 01/12/2021 2,063

Câu 6:

Lập bảng phân biệt các động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện.

Xem đáp án » 01/12/2021 1,994

Câu 7:

Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Ruột khoang.

Xem đáp án » 01/12/2021 1,779

Câu 8:

Nhận biết tên các động vật thuộc ngành Chân khớp trong hình 22.7 (gợi ý: ve bò, ong, mọt ẩm, ve sầu, bọ ngựa, ruồi).

Nhận biết tên các động vật thuộc ngành Chân khớp trong hình 22.7 (gợi ý: ve (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 1,022

Câu 9:

Quan sát mẫu vật thật (mực, trai, ốc…) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng về những đặc điểm hình thái của đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1.

Xem đáp án » 01/12/2021 921

Câu 10:

Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.

Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 665

Câu 11:

Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa

Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 582

Câu 12:

Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật đó.

Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật đó. (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 482

Câu 13:

Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất.

Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất. (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 464

Câu 14:

Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4.

Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4. (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/12/2021 444

Câu 15:

Quan sát mẫu vật thật (tôm, cua, nhện, châu chấu) hoặc lọ ngâm mẫu vật, mẫu khô, mô hình , video, tranh ảnh và mô tả hình thái ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp mà em quan sát được.

Xem đáp án » 01/12/2021 390