Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thoát ra phụ thuộc vào thể tích HCl (ml) được biểu diễn ở đồ thị sau:
Tỉ lệ của a : b là
Chọn D.
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
(1) H+ + CO32- ® HCO3- (2) H+ + HCO3- ® CO2 + H2O
Tại V = 150 ml Þ nHCl = 0,15 mol thì
Tại V = 150 ml Þ nHCl = 0,35 mol thì
Vậy a : b = 4 : 3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
(b) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(c) Trong phân tử fructozơ chỉ chứa một loại nhóm chức.
(d) Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(e) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Nhiệt phân muối K2CO3.
(d) Cho Fe vào dung dịch NaHSO4.
(e) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M là
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na2O vào lượng nước dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1).
Số thí nghiệm thu được NaOH là
Phản ứng của cặp chất nào không tạo đồng thời kết tủa và khí thoát ra là
Ở điều kiện thường, khí X không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Trong không khí, khí X chiếm phần trăm thể tích lớn nhất. X là