Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500ml dung dịch AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
Đáp án B
Giai đoạn 1: Đồ thị dốc chứng tỏ lượng kết tủa tăng nhanh: Al2(SO4)3 tác dụng với Ba(OH)2.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 + H2O
0,5y → 1,5y 1,5y y
Giai đoạn 2: AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3 BaCl2
0,5x 0,75x 0,5x
Giai đoạn 3: Al(OH)3 tác dụng với NaOH
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
(0,5x+y) →(0,25x+0,5y)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2 thu được V(lít) khí CO2. Giá trị của V là
Cho một số tính chất sau: (1) polisaccarit, (2) tinh thể không màu, (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, (4) tham gia phản ứng tráng gương, (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào là của saccarozo?
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: HCl (1), NaOH (2), H2SO4 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là
Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Số trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C15H31COOH, C17H35COOH và C17H33COOH là