Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
A. isohexan
B.3-metylpent-3-en
C. 3-metylpent-2-en
D. 2-etylbut-2-en
Đáp án C
Cách gọi tên anken:
+ Với một số ít anken đơn giản sẽ có tên thông thường. Tên thông thường của anken xuất phát từ ankan có cùng số nguyên tử cacbon bằng cách đổi đuôi "an" thành "ilen"
+ Với các anken phức tạp hơn sẽ gọi bằng tên thay thế. Tên thay thế của anken được xuất phát từ ankan tương ứng bằng cách đổi đuôi "an" thành đuôi "en".
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ?
Cacbohiđrat X có đặc điểm:
- Bị thủy phân trong môi trường axit.
- Thuộc loại polisaccarit.
- Phân tử gồm nhiều gốc - glucozơ.
Cacbohiđrat X là ?
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là ?
Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên ?
(1) dung dịch Br2, phenol.
(2) dung dịch NaOH, phenol.
(3) dung dịch HCl, C6H5ONa.
(4) dung dịch Br2, fomalin.
(5) dung dịch HCl, anilin.
(6) dung dịch Br2, anilin.
Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
Dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,01 mol/1, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
Cho các tính chất sau;
1. chất lỏng hoặc rắn;
2. tác dụng với dung dịch Br2;
3. nhẹ hơn nước;
4. không tan trong nước;
5. tan trong xăng;
6. phản ứng thủy phân;
7. tác dụng với kim loại kiềm;
8. cộng H2 vào gốc ancol.
Những tính chất không đúng cho lipit là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biếu đúng là
Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt hạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là
Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là