X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp F chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam F cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44
B. 40
C. 55
D. 46
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một hỗn hợp gồm 3 este: metyl propionat, etyl axetat, isopropyl fomat cần dùng dung dịch KOH 4M có thể tích tối thiểu là
Cho hỗn hợp gồm metylamin, axit aminoaxetic với số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phản ứng vừa hết với dung dịch Y là
Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe3+ trong dung dịch?
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X là
Cho sơ đồ phản ứng sau: Glyxin → X → ClH3NCH2COOCH3 → Y→ Glyxin
Các chất X, Y lần lượt là
Etyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và
X là một hiđrocacbon mạch không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2. X tác dụng tối đa với AgNO3 (trong NH3 dư) theo tỉ lệ mol 1 : 2 cho kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về X?
Cho m gam H3PO4 vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa. Giá trị của m là
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
Lên men hoàn toàn 18 gam glucozơ thành ancol etylic và thu được thể tích khí cacbonic (đktc) là