Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,08 mol X trong 0,5 mol O2 (dư) thu được 0,7 mol hỗn hợp gồm [CO2, O2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa chỉ chứa Ag. Giá trị lớn nhất của tổng (n+m) là?
A. 13
B. 14
C. 12
D. 11
Đáp án B
Tư duy dồn chất: Nhấc 0,08 mol H2O trong X vất đi như vậy lượng khí trội lên là 0,7 – 0,08 – 0,5 = 0,12 chính là số mol O2 đốt cháy phần H2 còn lại sau khi nhấc H2O ra khỏi X
Vì T có 8H và có nhóm -CHO nên:
Trường hợp 1: X có ít nhất 4C (thỏa mãn)
Trường hợp 2: X có 5C (thỏa mãn)
Trường hợp 3: X có 6C (thỏa mãn, với hai liên kết C=C)
Vậy giá trị (n+m) lớn nhất khi X là C6H8O → n + m = 14
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỷ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 0,42 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 7,38 gam nước. Giá trị của m là?
Công thức phân tử của peptit mạch hở có 5 liên kết peptit được tạo thành từ α – amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có dạng
Cho 6,88 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,56 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là:
Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 73,425) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:
Cho các chất: etylenglicol, axit ađipic, axit oxalic, glyxin; axit glutamic; ClH3NCH2COOH; Gly – Ala, phenylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là:
Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
Cho các chất sau: Cl2; KH2PO4; C3H5(OH)3; CH3COONa; HCOOH; Mg(OH)2 ; C6H6; NH4Cl; HF; H2S; H2SO3. Số chất điện ly trong dãy là
Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Ca vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại 8,08 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong X là:
Cho các chất glixerol; triolein; dung dịch glucozơ; lòng trắng trứng; metylfomiat, axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?