Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là
A. 4,39%
B. 4,48%
C. 4,75%
D. 4,90%
Đáp án : B
Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2
X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết.
X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4
=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO
=> nO (oxit) = 0,105 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1)
Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + + mNa
Gọi Vdd đầu =x
=> = x ; = 2x mol
=> 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x
=> x = 0,06 lit
=> = nNO + = 0,06 mol
=> = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích :
3nAl + 2 + 3 + 2nMg + 2nZn = 2– nNa = 0,18 mol
Kết hợp với (1)
=> = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 2 + 3 + 2nMg + 2nZn = 3nNO + + 2
=> 3nNO + = 0,16 mol
=> nNO = 0,05 ; = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí
=> mdd sau = 101,78g
=> = 4,48%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
Cho phản ứng : FeO + HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là
Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là
Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,125. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(e) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3 dư
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là