Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.
(d) X2 + CO X5.
(e) X6 + O2 X5.
(f) X3 + X6 X7 + H2O.
Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là:
A. 146.
B. 206.
C. 174.
D. 132.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ CTCT của X3 ⟹ CTCT của X4.
Từ (b), kết hợp với CTCT của X3 ⟹ CTCT của X1.
Từ (d) ⟹ CTCT của X2.
Kết hợp X1 với X2 ⟹ CTCT của X.
Từ (d), (e) ⟹ CTCT của X5, X6.
Từ (f), kết hợp X3 với X6 ⟹ CTCT của X7 (lưu ý tỉ lệ mol) ⟹ MX7.
Giải chi tiết:
Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹
Từ (d) ⟹
Từ (e) ⟹
Từ (f) ⟹ (lưu ý sinh ra 1 H2O nên chỉ este hóa 1 nhóm COOH).
Các PTHH:
CH3-OOC-(CH2)4-COO-CH3 (X) + 2NaOH NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)
NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4
nHOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4) (-NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO-)n + 2nH2O
CH3OH (X2) + CO CH3COOH (X5)
C2H5OH (X6) + O2 CH3COOH + H2O (X5)
HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + C2H5OH (X6) HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (X7) + H2O
Vậy MX7 = 174 g/mol.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 0,1 mol alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là:
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là:
Cho dung dịch chứa 13,5 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là:
Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, to thì sản phẩm thu được là:
Để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp:
Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là: