Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
A. 10,90 gam.
B. 4,10 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,80 gam.
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Đốt E:
Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME ⟹ CTPT.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B
Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng.
Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB.
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol.
Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn.
Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.
Giải chi tiết:
- Đốt E:
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol
⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME = = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol)
Giải hệ
Ta có:
nancol = nA = 0,1 mol
nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam
⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH.
Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là:
A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)
B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)
⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa.
⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là:
Cho các chất sau: metyl fomat, stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit axetic, axit metacrylic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2 (Ni, to)?
Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư vào X thu được rắn Y. Các chất trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)