Hợp chất hữu cơ có CTPT là C3H6O, X có:
- y đồng phân mạch hở.
- z đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
- t đồng phân mạch hở có khả năng cộng H2.
- k đồng phân tác dụng Na.
Giá trị không đổi là:
A. t = 4
B. k=l
C. z = 2
D. y = 4.
Chọn C.
Các đồng phân mạch hở của X là: CH3CH2CHO. CH3COCH3, CH2 = CH - CH2 - OH, CH2 = CH - O - CH3: có 3 đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam. M là
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6. Anion X- có cấu hình giống R+. X là:
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4. Thực hiện phản ứng chuyển hóa 2CH4 C2H2 + 3H2 tại 1500°C trong thời gian ngắn thì thấy phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi sau phản ứng. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X là
Cho 100ml dung dịch - aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với l00ml dung dịch NaOH 1M (d = l,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) Fe3O4 + 28HNO3 đặc nóng 9Fe(NO3)3 + NO2 + 14H2O.
(2) Fe + I2 FeI2.
(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag.
(4) 2FeCl3 + 3Na2S dư 2FeS + S + 6NaCl.
(5) 3Zn + 2FeCl3(dư) 3ZnCl2 + 2Fe.
(6) 3Fedư + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
(7) NaHCO3 + Ca(OH)2dư CaCO3 + NaOH + H2O.
(8) Fe2O3 + 3H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)2 + H2O.
Số phương trình phản ứng viết đúng là:
Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
Cho dãy các chất: Cr(OH)2, ZnCl2, H2NCH2COOCH3, NaHS, Al(OH)3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là