Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là:
A. 24,93.
B. 29,70.
C. 23,94.
D. 33,42.
Đáp án C
Phương pháp giải:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
Từ số mol H2O suy ra số mol của peptit và các amino axit.
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O
(với nCONH = na.a; nCH2 = x mol; nH2O = na.a).
Sơ đồ:
Áp dụng BTNT O ⟹ nO2 (theo x).
Mà theo đề bài: ⟹ giá trị của x.
Từ đó xác định được thành phần của Y ⟹ thành phần của X.
*Đốt X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
Giải chi tiết:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
0,05 ← 0,25 → 0,3 (mol)
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
mH2O(Z) = mgiảm = 18b (g) ⟹ nH2O(Z) = b (mol).
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với số mol Y bằng số mol amino axit).
Sơ đồ:
BTNT O ⟹ nO2 = [2nCO2 + nH2O(Z) - nCONH - nH2O(Y)]/2 = 1,5x + 0,225 (mol).
Mà theo đề bài: ⟹ x = 0,8.
*Nếu đốt 25 gam X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
= 1,425 mol
⟹ VO2 = 31,92 lít
Đốt 25 gam X thì cần 31,92 lít O2
⟹ 18,75 gam ……… 23,94 lít.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng?
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon?
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 31,36 lít khí O2 (đktc), thu được 26,88 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,6 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là:
Thủy phân 250 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: