Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A. CH2=CHCH2COOH, HCOOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOH, C2H5COOH.
C. C2H5COOH, CH3COOCH3.
D. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào dữ kiện đề bài ⟹ X là axit có chứa liên kết đôi và Y là este.
Xét các đáp án, dựa vào tính chất hóa học của các chất ⟹ X và Y.
Giải chi tiết:
Xét các đáp án nhận thấy:
A sai, vì X và Y không cùng CTPT.
B sai, vì cả hai chất đều có thể phản ứng với Na.
C sai, vì cả hai chất đều không thể trùng hợp.
X và Y lần lượt là CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2 (cùng CTPT là C3H4O2).
PTHH:
CH2=CHCOOH + NaHCO3 ⟶ CH2=CHCOONa + CO2 + H2O
nCH2=CH-COOH (-CH2-CH(COOH)-)n
HCOOCH=CH2 + NaOH ⟶ HCOONa + CH3CHO
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là:
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:
Có các phát biểu sau:
(1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử.
(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm.
(4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2.
(5) Triolein làm mất màu nước brom.
(6) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C6H12O6 (glucozơ) → X → Y → T C6H10O4.
Nhận xét nào của các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?