Hòa tan hoàn toàn 8,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 0,84 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 102,810.
B. 99,060.
C. 51,405.
D. 94,710.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Do cho thêm AgNO3 dư vào A thấy có khí NO thoát ra ⟹ A có chứa H+ còn dư.
Ta có: nH+dư (dd A) = 4.nNO (theo công thức tính nhanh).
Tóm tắt sơ đồ:
+) Xét quá trình HCl + hh ban đầu:
BTNT "H" ⟹ nH2O = (nH+bđ - nH+(dd A) - 2nH2)/2
BTNT "O" ⟹ nO (hh đầu) = nH2O ⟹ nFe (hh đầu) ⟹ phương trình (1)
Bảo toàn điện tích dd A ⟹ phương trình (2)
Giải hệ (1) và (2) được giá trị của x, y.
+) Bảo toàn e cho quá trình dd A + AgNO3 dư: nFe2+ = nAg + 3nNO ⟹ nAg
+) Chất rắn thu được chứa AgCl và Ag ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
Do cho thêm AgNO3 dư vào A thấy có khí NO thoát ra ⟹ A có chứa H+ còn dư.
Ta có: nH+dư (dd A) = 4.nNO = 4.0,0075 = 0,03 mol (công thức tính nhanh).
Tóm tắt sơ đồ:
+) Xét quá trình HCl + hh ban đầu:
BTNT "H" ⟹ nH2O = (nH+bđ - nH+(dd A) - 2nH2)/2 = 0,1125 mol
BTNT "O" ⟹ nO (hh đầu) = nH2O = 0,1125 mol
⟹ nFe (hh đầu) = (8,52 - 0,1125.16)/56 = 0,12 mol
⟹ x + y = 0,12 (1)
Mặt khác bảo toàn điện tích dd A: 2x + 3y + 0,03 = 0,33 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = y = 0,06.
+) Bảo toàn e cho quá trình dd A + AgNO3 dư:
nFe2+ = nAg + 3nNO ⟹ 0,06 = nAg + 3.0,0075 ⟹ nAg = 0,0375 mol
+) Chất rắn thu được chứa 0,33 mol AgCl và 0,0375 mol Ag.
⟹ m = 0,33.143,5 + 0,0375.108 = 51,405 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là:
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:
Có các phát biểu sau:
(1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử.
(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm.
(4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2.
(5) Triolein làm mất màu nước brom.
(6) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C6H12O6 (glucozơ) → X → Y → T C6H10O4.
Nhận xét nào của các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?