Capsaicin là chất tạo nên vị cay của vị ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh … Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C =70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là?
A. C8H8O2
B. C9H16O2
C. C9H14O2
D. C8H14O3
Chọn đáp án C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2 thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặc khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn môt lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Cho các phát biểu sau:
(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép
(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H2O.
(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d). Ba là kim loại nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x – y là?
Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
(1). Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+
(2). Các anion NO3-, SO42-,PO43- ở nồng độ cao.
(3). Thuốc bảo vệ thực vật.
(4). CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:
Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 x M vào 200ml dung dịch HCl 0,375 M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của x là