Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất: , , (phenol), và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C2H5OH.
D. X là NH3.
Đáp án B.
Chỉ có ancol etylic C2H5OH tan vô hạn trong nước biết được Y là C2H5OH.
Ở điều kiện thường phenol là chất lỏng, còn NH3 và đều là các chất khí.
dựa vào nhiệt độ sôi X, Z, T còn lại X là phenol; còn Z, T là một trong hai khí còn lại.
Nhận xét: CH3NH2 có phân tử khối lớn hơn NH3 nên nhiệt độ sôi CH3NH2 lớn hơn NH3.
Theo đó, Z là CH3NH2 và còn lại, T là NH3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dich HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dd NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên.
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm