Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
B. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
D. Quá trình quang hợp của cây xanh.
Đáp án D
- Các tác nhân gây ô nhiễm không khí: cacbon đioxit (CO2), sunfua oxit (SOx), oxit nitơ (NOx), cacbon monooxit (CO), cloroflorocacbon (CFC), CH4, O3,...
- Các khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm CO2, CH4, O3, NO2, CFC,…
- Các khí gây ra hiện tượng mưa axit chủ yếu bao gồm SO2, NO2,...
- Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao thường thải ra khói bụi, các khí CO, CO2, SO2, NOx, CH4,…
- Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt thường thải ra bụi, CO, CO2,…
- Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô thường thải ra CO, CO2, SO2, NOx ,CH4,…
- Quá trình quang hợp cây xanh không gây ô nhiễm không khí, nó giúp cây xanh tổng hợp năng lượng và thải khí oxi ra môi trường góp phân làm môi trường trong lành hơn
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H2.
c) Nhiệt độ sôi của chất X có cao hơn axit axetic.
d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Có tối đa bao nhiêu trieste mạch hở thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit panmitic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
Dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được kết tủa keo trắng?
Thể tích H2 (đktc) tối thiểu cần dùng để hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein là
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, CH3NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, ClH3N-CH2COOH. Số chất trong dãy tác dụng được với HCl là
Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch Y |
Có kết tủa xuất hiện |
X hoặc T |
Tác dụng với dung dịch Z |
Có khí CO2 thoát ra |
X |
Tác dụng với dung dịch T |
Có kết tủa xuất hiện |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Cho 9,36 gam Cr tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, khối lượng muối thu được là:
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ 20 ml dung dịch chứa K2CO3 0,5M vào KOH 0,4M vào 25 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Cho m gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,23 mol CO2. Giá trị m là
Cho dãy các chất: NH4Cl, K2CO3, Na2SO4, FeCl2, AlCl3. Số các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Cho amin no, đơn chức, mạch hở Y (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tổng số mol khí và hơi trong bình là: 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là