Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Đáp án B
Kim loại tính dẫn điện theo chiều giảm dần là Ag > Au > Cu > Al → kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là
Hấp thu hết 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Có 4 lọ dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh số ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy có xuất hiện kết tủa.
- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu có mùi hắc bay ra.
- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là: