Cho dung dịch anilin tác dụng với nước brom thu dược 4,4 gam kết tủa trắng, khối lượng của anilin trong dung dịch ban đầu là
A. 1,62.
B. 1,21.
C. 2,47.
Đáp án đúng là: D
= = mol.
→ = 1,24 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các khẳng định sau:
(1) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) X tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt.
(3) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(4) Hiđro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2 xúc tác (Ni, t°).
Số nhận xét đúng là
Hỗn hợp P gồm hai este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn P cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối A (biết MA < 150 và % theo khối lượng của Na có trong A là 17,692%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng với Na dư thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong P gần nhất với giá trị là
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình dưới cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:
Nhiệt độ |
226°C |
420°C |
840°C |
Lượng m2 còn lại so với m1 |
87,7% |
68,5% |
38,4% |
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1
(2) R1 (t°) → R2 + K2
(3) R2 (t°) → R3 + K3
Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.
HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.
HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên. Số học sinh có nhận định đúng là:
Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY; tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 14,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp E thu được 2,24 mol CO2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị là
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
Cho 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 0,05 mol Cl2. Công thức hóa học của kim loại R là
Cho các nhận định sau:
(a) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
(d) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng
(e) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom
Số nhận đúng là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Đồng phân của glucozơ là