Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X có thể là
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
Đáp án đúng là: C
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 → Loại D.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao → Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
→ Kim loại X là Fe.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng
X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 21,55% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây ?