Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?
A. Ca(OH)2.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
Đáp án đúng là: C
Dùng Na2CO3 để làm mềm:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu?
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?