Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hắp thụ hết 0,04 mol CO2 và 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,075
B. 0,05 và 0,1
C. 0,075 và 0,1
D. 0,1 và 0,05
Đáp án B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na dư thu được 0,3 mol H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là
Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-amino caproic, axit ω-amino enantoic. Hãy cho biết có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử, photpho đỏ có cấu trúc polime.
(2) Trong tự nhiên không có Si ở trạng thái tự do.
(3) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp thực phẩm, thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(4) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài.
(5) H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
(6) CO cháy trong oxi hoặc không khí cho ngọn lửa màu lam nhạt, tỏa nhiều nhiệt.
Số phát biểu đúng là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Khí CO2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với cacbon.
(2) Khí CO2 có trong khí quyển là nguyên nhân chính của hiện tượng mưa axit.
(3) Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy thông thường.
(4) Khí CO2 được làm lạnh đột ngột ở tạo thành nước đá khô.
(5) Không được dùng cát khô hoặc khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại.
(6) CO2 là phân tử không phân cực, trong phân tử có 2 liên kết π.
(7) Trong phân tử CO2 liên kết ba phân cực mạnh nên CO tan nhiều trong nước.
(8) Khí CO không màu, mùi hắc, rất độc.
(9) Dung dịch các muối hiđrocacbonat đều có môi trường kiềm.
(10) NaHCO3 được dùng làm thuốc trị bệnh đau dạ dày, làm bột nở.
Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol glyxin. Số nguyên tử oxi có trong peptit X là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Anđehit no, mạch hở X1 X2 X3 cao su buna
Anđehit no, mạch hở X4 X5 X3 cao su buna
Hãy cho biết: khi cho X1 và X4 với khối lượng bằng nhau tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, chất nào tạo ra lượng Ag nhiều hơn?
Cho dãy các chất: NaOH, HCl, CH3OH, NaCl và alanin. Trong điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch muối mononatri glutamat là
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (CH6O3N2). Đun nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất có khả năng mà quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp Z gồm các hợp chất vô cơ. Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Trong các nhận định sau, có mấy nhận định đúng?
(1) Photpho trắng tan nhiều trong benzen, CS2, ete.
(2) Photpho đỏ có cấu trúc polime.
(3) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng.
(4) Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần chú ý dùng kẹp gắp nhanh mẫu photpho trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào bình đựng đầy nước khi chưa dùng đến.
(5) Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3 đặc, KClO3, K2Cr2O7.
(6) Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.
(7) Khi đốt nóng trong không khí, photpho trắng chuyển thành photpho đỏ là dạng bền hơn.
(8) Để bảo quản photpho đỏ, người ta ngâm chìm trong nước.
(9) Photpho tác dụng được với nhiều phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
(10) Tương tự HNO3, dung dịch H3PO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM
- Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam.
- Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các dung dịch riêng lẻ mỗi chất sau : KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3, HNO3 loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào mỗi dung dịch thì tổng trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe2+ là
Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột glucozơ ancol etylic. Lên men m gam tinh bột theo sơ đồ chuyển hóa trên, thu được 92 gam ancol etylic. Giá trị của m là: