Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I). Sục khí vào dung dịch
(II). Sục khí vào dung dịch NaOH.
(III). Cho dung dịch HCl vào dung dịch
(IV). Cho vào dung dịch loãng.
(V). Cho kim loại Mg vào dung dịch loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Cho các phát biểu sau:
(1). Các chất NaOH, KOH, đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh.
(2). Do có 2 nhóm -OH nên tính bazơ của dung dịch mạnh hơn dung dịch NaOH.
(3). Hỗn hợp Ca, Na, Al (các chất có số mol bằng nhau) tan hết trong dư.
(4). Trong các hợp chất của kim loại kiềm thì hợp chất của natri có nhiều ứng dụng hơn cả.
(5). Đun nóng nước cứng toàn phần, lọc bỏ kết tủa thu được nước cứng vĩnh cửu.
(6). Thạch cao nung có công thức được dùng để đúc tượng, bó bột.
(7). Để vôi sống trong không khí một thời gian thì vôi sẽ bị chảy rữa và bị vón cục.
(8). Trong nhóm IA, đi từ trên xuống dưới, nhìn chung bán kính nguyên tử của các kim loại tăng.
(9). Trong các kim loại nhóm IIA thì Ca có nhiều ứng dụng hơn cả.
(10). NaCl có tác dụng sát khuẩn do có độc tính cao.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1). polietilen, PVC, teflon, nhựa rezol, thủy tinh plexiglas là các polime dùng làm chất dẻo.
(2). Cao su lưu hóa là một polime bán tổng hợp.
(3). Trùng hợp isopren ta được cao su thiên nhiên.
(4). Cao su buna-N có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su buna
(5). Công thức cấu tạo thu gọn của tinh bột là tương tự xenlulozơ.
(6). Các amino axit đều độc.
(7). Để phân biệt len lông cừu và tơ visco, người ta lấy mẫu thử và đốt.
(8). Sobitol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(9). Các amin có 1, 2 nguyên tử cacbon trong phân tử đều là các chất khí ở điều kiện thường.
(10). Nhựa novolac, tơ lapsan, nilon-6,6, tơ enang đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(2). Giống với axit axetic, dung dịch các amino axit hòa tan được CuO. .
(3). Axit axetic và axit glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(4). Thủy phân peptit: có thể thu được 4 tripeptit có chứa Phe.
(5). Cho vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
(6). Các peptit đều là các chất rắn, dễ tan trong nước và tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(7). Dung dịch các peptit đều hòa tan tạo thành dung dịch màu tím.
(8). Liên kết giữa các phân tử amino axit là liên kết hiđro bền vững nên các amino axit đều khó nóng chảy
(9). Trùng ngưng các amino axit thì thu được polipeptit
Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần chính của supephotphat đơn là
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của ứng với kali trong phân.
3. Một trong những nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân nhân tạo hiện nay là .
4. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % về khối lượng của nitơ trong phân.
5. Phân bón amophot là hỗn hợp muối và .
6. Phân bón nitrophotka là phân hỗn hợp.
7. Phân lân nung chảy thích hợp cho đất chua.
8. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
9. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa .
10. Có thể dùng phân lân tự nhiên bón cho một số loại cây trồng.
Số phát biểu đúng là:
Dẫn m gam hỗn hợp X chứa 2 ancol qua ống sứ chứa CuO đun nóng, thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit đều no, mạch hở và không phân nhánh; đồng thời khối lượng ống sứ giảm 5,12 gam. Lấy toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,42 mol . Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với ở nhiệt độ thường là
Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có một liên kết C=C trong phân tử, đơn chức, mạch hở. Trộn X và Y với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 19: 108 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,465 mol thu được 0,43 mol . Nếu este hóa (H=100%) hỗn hợp Z thì khối lượng este thu được gần nhất với
Trong số các phát biểu sau về anilin:
(1). Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2). Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3). Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4). Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(5). Anilin không độc và có mùi thơm dễ chịu.
Có thể dùng nước brom phân biệt phenol và phenylamoni clorua. Số phát biểu đúng là
Một dung dịch chứa các ion: x mol , y mol , z mol và t mol Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Cho sơ đồ phản ứng:
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam) cần 0,896 lít (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch dư, thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1 : 2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là
Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm và có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,6M và xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m+5,94) gam muối khan. Giá trị của m là