Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O
B. SiO2 là oxit axit
C. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl
D. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục
Chọn đáp án C.
Xem xét các phát biểu:
þ A. đúng. Phản ứng: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
þ B. đúng. SiO2 là một oxit axit: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O.
þ C. sai. SiO2 là một oxit axit, không phản ứng được với dung dịch axit HCl.
Phản ứng với với HF là tính chất đặc biệt: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O.
þ D. đúng. Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 H2O + CaCO3↓ (làm vẩn đục dung dịch)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Na3PO4 đến dư vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit
Cho hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) và dung dịch X không có muối amoni. Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
Cho các chất sau: etin, stiren, propanal, axit metanoic, natrỉ fomat, vinylaxetilen, amoni axetat. Số chất không có phản ứng tráng bạc là
Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) không tan trong dung dịch nào sau đây
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/rnl). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O 4C2H5OH + 4CO2.
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
Nhiệt phân 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí (đktc). Chất rắn X được hỏa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-l-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây