Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2. Các chất X, Z có mạch cacbon phân nhánh. Chất X phản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch. Thủy phân Y bằng dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc Z là hợp chất hữu cơ đa chức và không có phản ứng với Na ở điều kiện thường. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. CH2=C(CH3)COOH, HCOOCH=CHCH3, CH3CH(CHO)2
B. CH3CH=CHCOOH, HCOOC(CH3)=CH2, CH3CH(CHO)2
C. CH3CH(CH3)COOH, HCOOC(CH3)=CH2, HOCCH2CH2CHO
D. CH3CH=CHCOOH, HCOOCH=CHCH3, HOCH2CH=CHCHO
Chọn đáp án A.
Chỉ dựa vào giả thiết các chất X và Z có mạch cacbon phân nhánh → loại nhanh B, C, D.
→ đáp án A đúng hay không, chúng ta cùng kiểm tra:
• CH2=C(CH3)COOH + NaHCO3 → CH2=C(CH3)COONa + CO2↑ + H2O ||→ chất X thỏa mãn.
• HCOOCH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO.
Cả HCOONa và CH3CH2CHO đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → chất Y thỏa mãn.
• CH3CH(CHO)2 là anđehit hai chức, không phản ứng được với Na → chất Z thỏa mãn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Na3PO4 đến dư vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit
Cho hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) và dung dịch X không có muối amoni. Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
Cho các chất sau: etin, stiren, propanal, axit metanoic, natrỉ fomat, vinylaxetilen, amoni axetat. Số chất không có phản ứng tráng bạc là
Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) không tan trong dung dịch nào sau đây
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/rnl). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O 4C2H5OH + 4CO2.
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
Nhiệt phân 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí (đktc). Chất rắn X được hỏa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là