Cho bảng 8.1:
Bảng 8.1. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA TRONG HAI NĂM.
1995 | 2010 | |
Diện tích lương thực có hạt (nghìn ha) | 7324,3 | 8615,9 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 6765,6 | 7489,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 26142,5 | 44632,2 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 24963,7 | 40005,6 |
Nhận xét:
Ngành sản xuất lương thực của nước ta ngày càng phát triển mạnh, các tiêu chí diện tích lương thực có hạt, sản lượng, năng suất và sản lượng bình quân theo đầu người từ năm 1995 và 2010 đều tăng.
- Diện tích lương thực có hạt tăng từ 7324,3 lên 8615,9 nghìn ha.
-Năng suất tăng từ 6765,6 lên 7489,4 tạ/ha.
- Sản lượng tăng từ 26142,5 lên 44632,2 triệu tấn
- Sản lượng bình quân trên đầu người tăng từ 2463,7 lên 40005,6 kg.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng 8.2:
Bảng 8.2. MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA
1980 | 1990 | 2002 | 2010 | |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7504 | 7489,4 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 20,8 | 31,8 | 45,9 | 53,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 34,4 | 40,0 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 217,0 | 291,0 | 432,0 | 460,0 |
a) Nhận xét về sự biến động về diện tích năng suất, sản lượng và bình quân lúa trên đầu người ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến động đó?
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long | C. Trung du miền núi Bắc Bộ |
B. Duyên hải Nam Trung Bộ | D. Đồng bằng sông Hồng |
b) Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là:
A. cà phê, chè, đậu tương. | C. cao su, cà pê, chè, thuốc lá. |
B. cao su, đậu tương, hồ tiêu, điều. | D. đậu tương, hồ tiêu, chè. |
c) Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm tỉ trọng cây công nghiệp và các cây ăn quả, rau đậu. |
B. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu. |
C. Giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp. |
D. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; giảm tỉ trọng các cây ăn quă, rau đậu. |
Dựa vào bảng 8.3:
Bảng 8.3.SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
1990 | 2854,1 | 3116,9 | 12260,5 | 107,4 |
1995 | 2926,8 | 3638,9 | 16306,4 | 142,1 |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2002 | 2814,4 | 4062,9 | 23169,5 | 233,3 |
2005 | 2922,2 | 5540,7 | 27435,0 | 219,9 |
2010 | 2877,0 | 5808,3 | 27373,3 | 300,5 |
Nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi.
Dựa vào bảng 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, tr.30 SGK, hãy hoàn thành bảng sau