Cho bảng 8.2:
Bảng 8.2. MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA
1980 | 1990 | 2002 | 2010 | |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7504 | 7489,4 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 20,8 | 31,8 | 45,9 | 53,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 34,4 | 40,0 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 217,0 | 291,0 | 432,0 | 460,0 |
a) Nhận xét về sự biến động về diện tích năng suất, sản lượng và bình quân lúa trên đầu người ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến động đó?
a)
Trong giai đoạn 1980- 2010 sản xuất lúa của nước ta nhìn chung đều tăng về diện tích, năng suất, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người.
- Về diện tích lúa có sự biến động tăng từ 5600 nghìn ha (1980) lên 7504 nghìn ha (năm 2002), tuy nhiên có sự giảm nhẹ đến năm 2010 là 7489,4 nghìn ha.
- Về năng suất lúa cả năm tăng mạnh, tăng liên tục từ 20,8 tạ/ha (1980) lên 53,4 tạ/ha.
- Về sản lượng lúa cả năm tăng từ 11,6 triệu tấn (năm 1980) lên 40,0 triệu tấn (năm 2010) tăng gấp
- Về sản lượng bình quân lúa bình quân đầu người từ 217 kg năm 1980 tăng lên 460 kg năm 2010.
b) Nguyên nhân:
- Trong giai đoạn 1980- 2010 sản xuất lúa của nước ta nhìn chung đều tăng về diện tích, năng suất, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người do:
+ Áp dụng những tiến bộ về khoa học kĩ thuật trong sản xuất lúa: đưa các giống lúa mới có năng suất cao, ngắn ngày, chóng chịu sâu bệnh tốt; cơ giới háo nông nghiệp; các dịch vụ như phân bón, thuốc trừ sâu,….
+ Do nước ta thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình làm cho sản lượng lương thực bình quân đầu người ngày càng tăng.
- hiện nay diện tích lúa có xu hướng biến động nhe do 1 số diện tích lúa kém hiệu quả được chuyển đổi sang mục đích khác như: trồng các cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, xây dựng khu công nghiệp,..
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng 8.1:
Bảng 8.1. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA TRONG HAI NĂM.
1995 | 2010 | |
Diện tích lương thực có hạt (nghìn ha) | 7324,3 | 8615,9 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 6765,6 | 7489,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 26142,5 | 44632,2 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 24963,7 | 40005,6 |
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long | C. Trung du miền núi Bắc Bộ |
B. Duyên hải Nam Trung Bộ | D. Đồng bằng sông Hồng |
b) Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là:
A. cà phê, chè, đậu tương. | C. cao su, cà pê, chè, thuốc lá. |
B. cao su, đậu tương, hồ tiêu, điều. | D. đậu tương, hồ tiêu, chè. |
c) Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm tỉ trọng cây công nghiệp và các cây ăn quả, rau đậu. |
B. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu. |
C. Giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp. |
D. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; giảm tỉ trọng các cây ăn quă, rau đậu. |
Dựa vào bảng 8.3:
Bảng 8.3.SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
1990 | 2854,1 | 3116,9 | 12260,5 | 107,4 |
1995 | 2926,8 | 3638,9 | 16306,4 | 142,1 |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2002 | 2814,4 | 4062,9 | 23169,5 | 233,3 |
2005 | 2922,2 | 5540,7 | 27435,0 | 219,9 |
2010 | 2877,0 | 5808,3 | 27373,3 | 300,5 |
Nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi.
Dựa vào bảng 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, tr.30 SGK, hãy hoàn thành bảng sau