Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/07/2024 261

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên:

Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.

A. 1  

B. 2   

Đáp án chính xác

C. 3  

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Quy ước: M bình thường >>> m bị bệnh alkan niệu

Xét bệnh alkan niệu:

* Cặp vợ chồng 1a x 2a: M- x mm → người 3: Mm

* Cặp vợ chồng 1b x 2b: M- x M-

Người con 4, 7 là mm → cặp vợ chồng : Mm x Mm

Người 5, 6 chưa rõ kiểu gen (M-)

* Cặp vợ chồng 3 x 4: Mm x mm → người 8,9 : Mm; người 10, 11: mm

Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu đó là:

2a, 4,7,10,11 mang kiểu gen đồng hợp lặn

1a, 5, 6 có thể mang kiểu gen đồng hợp trội

→ 1 đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quần thể người có một số đột biến sau:

(1) Ung thư máu.                     (2) Hồng cầu hình liềm.                      (3) Bạch tạng.

(4) Claiphento.              (5) Dính ngón 2 và 3.                (6) Máu khó đông.

(7) Mù màu.                  (8) Đao.                                   (9) Tơcnơ.

Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:

Xem đáp án » 11/09/2022 1,399

Câu 2:

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:

Xem đáp án » 11/09/2022 1,385

Câu 3:

Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen ABabXDEXde trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbXDE thu được có thể là:

(1) 25%             (2) 100%              (3) 14%                (4) 50%

(5) 75%             (6) 3,5%               (7) 0%

Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?

Xem đáp án » 11/09/2022 1,141

Câu 4:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án » 11/09/2022 1,064

Câu 5:

Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở:

Xem đáp án » 11/09/2022 658

Câu 6:

Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

Xem đáp án » 11/09/2022 487

Câu 7:

Biện pháp nào có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái?

Xem đáp án » 11/09/2022 466

Câu 8:

Cho các kết luận sau:

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.

(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.

(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(5) Đột biến gen chỉ phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.

(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Số kết luận không đúng là: 

Xem đáp án » 11/09/2022 388

Câu 9:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: AbaBXMXm × ABabXMY Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

Xem đáp án » 11/09/2022 377

Câu 10:

Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một người đàn ông bị hói đầu kết hôn với một người nữ không bị hói đầu, xác suất cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái không bị hói đầu là

Xem đáp án » 11/09/2022 297

Câu 11:

Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:

Xem đáp án » 11/09/2022 264

Câu 12:

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:

Xem đáp án » 11/09/2022 260

Câu 13:

Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1

Xem đáp án » 11/09/2022 254

Câu 14:

Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạnh vào kỷ nào?

Xem đáp án » 11/09/2022 247

Câu 15:

Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có

Xem đáp án » 11/09/2022 232

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »