Màu lông ở một loài chim do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai chim trống lông trắng với chim mái lông đen (P), thu được gồm 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Cho chim F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở giới đực và giới cái.
(3) Cho chim F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả chim F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình chim lông trắng lớn hơn 55%.
(4) Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn chim lông đen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.
(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).
P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen
F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.
Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY
® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.
(P): XaXa x XAY
F1: 1 XAXa: 1 XaY
Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY
® F2: Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa
Giới cái: 1 XAY : lXaY
® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).
(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)
®Tỉ lệ chim lông trắng ở F3
(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:
XaY x XAXA
® 1 XAXa : 1 XAY.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 ¸ 35 C gọi là
Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dịch mã và các yếu tố liên quan?
(1) Mỗi axit amin chỉ gắn với một loại tARN nhất định.
(2) Mỗi loại tARN chỉ có thể gắn với một loại axit amin nhất định.
(3) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với một riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom gọi là polixom.
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng những người trong phả hệ thuộc quần thể cân bằng di truyền về tính trạng này và có tần số alen gây bệnh là 20%.Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người số (9) có khả năng mang alen gây bệnh.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
(3) Nếu người số (9) lấy vợ bình thường nhưng mang alen gây bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh lớn hơn 14%.
(4) Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh được 2 người con bình thường lớn hơn 80%.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120cm.
Cho lai hai cây có kiểu gen như sau: AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ cây cao 150cm ở đời con là
Một gen có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Cho các loại enzim sau, có bao nhiêu loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN?
(1) ADN polimeraza (3) Ligaza
(2) ARN polimeraza (4) Restrictaza
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về huyết áp?
(1) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.
(2) Càng xa tim (theo chiều dòng máu chảy động mạch ® mao mạch ® tĩnh mạch), huyết áp càng giảm.
(3) Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
(4) Cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.