Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
(1) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ .
(2) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ .
(3) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Cho các cây hóa tím giao phấn với các cây hoa xanh:
Tứ bội hóa các cây F1 thu được các kiểu gen Aaaa và aaaa.
Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn: thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh (aaaa) chiếm tỉ lệ
(1) Sai. Tỉ lê kiểu gen Aaaa ở F2 là:
(2) Sai. Tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở F2 là:
(3) Đúng. Kiểu hình hoa tím có 4 kiểu gen AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa quy định; kiểu hình hoa xanh do 1 kiểu gen aaaa quy định. (Lưu ý đề chỉ hỏi ở F2 nên các kiểu gen lưỡng bội không được tính ở đây).
(4) Sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng
Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi?
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
Cho các phát biểu sau đây về quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở pha G1 ADN được nhân đôi.
(2) Trong quá trình giảm phân, trung thể chỉ nhân đôi một lần.
(3) Ở kỳ giữa giảm phân II, các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
(4) Đối với các loài vi khuẩn, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
Trong một gia đình, ông ngoại của cháu bị máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, bố mẹ cháu không bị bệnh. Theo lí thuyết, các cháu trai của họ sẽ có
Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Quan sát hình ảnh sau và kết hợp với các kiến thức đã học:
Hãy cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về hình ảnh trên?
(1) Hình ảnh trên mô tả quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
(2) Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, trong mỗi chạc chữ Y, chiều tạo mạch liên tục cùng chiều với chiều tháo xoắn.
(4) Trong mỗi đơn vị tái bản, có một mạch được tổng hợp liên tục.
Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào?
Biết các gen liên kết không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho nhiều kiểu gen nhất?
Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
(2) Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
(3) Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
(4) So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.