Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:
| X | Y | Z | T |
Tính tan (trong nước) | tan | không tan | không tan | tan |
Phản ứng với dung dịch NaOH | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | có xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng |
Phản ứng với dung dịch Na2SO4 | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | phản ứng tạo kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.
C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dung dịch X chứa , trong đó số mol bằng tổng số mol HCl và . Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với . Cho m gam vào dung dịch X, thu được gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của là
Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với là
Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: . Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với
Cho các phát biểu sau :
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ:
Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử . Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc - amino axit) mạch hở là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:
Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với mấy chất trong số các chất sau:
Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ và , (4) tăng nồng độ , (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm . Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, (trong đó chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm và NO (sản phẩm khử duy nhất của ) có tỉ khối so với là 18,5. Số mol phản ứng là
Hoà tan hoàn toàn m gam vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là